Giải Toán lớp 6 trang 80 Tập 1 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 80 Tập 1 trong Bài 18: Hình tam giác đều. hình vuông. hình lục giác đều Toán lớp 6 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 80.
Giải Toán 6 trang 80 Tập 1 Kết nối tri thức
Hoạt động 5 trang 80 Toán lớp 6 Tập 1:
1. Cắt sáu hình tam giác đều giống nhau và ghép lại như Hình 4.4a để được hình lục giác đều như Hình 4.4b.
2. Kể tên các đỉnh, cạnh, góc của hình lục giác đều ABCDEF.
3. Các cạnh của hình này có bằng nhau không?
4. Các góc của hình này có bằng nhau không và bằng bao nhiêu độ?
Lời giải:
1. Thực hành cắt như hình.
2. Trong hình lục giác đều ABCDEF có:
+) Các đỉnh: A, B, C, D, E, F
+) Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EF, FA
+) Các góc: góc A, góc B, góc C, góc D, góc E, góc F
3. Ta thấy AB = BC = CD = DE = EF = FA, nghĩa là các cạnh của hình này bằng nhau
4. Ta thấy các góc A, góc B, góc C, góc D, góc E, góc F đều bằng 120o, nghĩa là các góc của hình bằng nhau và bằng 120o.
Hoạt động 6 trang 80 Toán lớp 6 Tập 1:
Hãy quan sát Hình 4.5.
1. Hãy kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF.
2. Hãy so sánh độ dài các đường chéo chính với nhau.
Lời giải:
1. Các đường chéo chính của hình: AD, BE, CF
2. Dùng thước thẳng đo, ta thấy AD = BE = CF hay độ dài các đường chéo chính bằng nhau.
Luyện tập trang 80 Toán lớp 6 Tập 1:
Cho hình lục giác đều như hình 4.6
Ta đã biết, 6 hình tam giác đều ghép lại thành hình lục giác đều, đó là những tam giác đều nào? Ngoài 6 tam giác đều đó, trong hình em còn thấy những tam giác đều nào khác?
Lời giải:
+) Các tam giác đều ghép thành hình lục giác đều là: tam giác ABO, tam giác BCO, tam giác CDO, tam giác DEO, tam giác EFO, tam giác FAO
+) Trong hình còn có các tam giác đều là: tam giác ACE (vì có AC = AE = CE), tam giác BDF (vì có BD = DF = BF)
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 18: Hình tam giác đều. hình vuông. hình lục giác đều Kết nối tri thức hay khác: