Giải Toán lớp 6 trang 99 Tập 2 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 99 Tập 2 trong Kế hoạch chi tiêu cá nhân và gia đình Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 99.
Giải Toán 6 trang 99 Tập 2 Kết nối tri thức
Ví dụ thực tế trang 99 Toán lớp 6 Tập 2:
Anh Bình là sinh viên, anh sống cùng với hai bạn khác trong một căn hộ thuê. Mỗi tháng cả ba người phải trả 2 triệu đồng tiền nhà. Số tiền bố mẹ cho mỗi tháng không quá 3 triệu đồng. Vì vậy, anh Bình phải lập kế hoạch chi tiêu khoa học thì mới đủ chi tiêu. Sau đây là bảng ghi chép các khoản chỉ tiêu của anh Bình trong một tháng:
Khoản chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà |
700 000 đồng |
|
Điện, nước |
100 000 đồng |
|
Ăn uống |
1 200 000 đồng |
|
Đi lại |
200 000 đồng |
|
Điện thoại,Internet |
150 000 đồng |
|
Sách vởi, giấy bút,.. |
100 000 đồng |
|
Vật dụng hàng ngày |
250 000 đồng |
|
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. |
200 000 đồng |
|
Dự phòng, tiết kiệm |
100 000 đồng |
|
Tổng cộng |
3 000 000 đồng |
|
Bảng T.1 (Bảng dữ liệu ban đầu)
Lời giải:
Số tiền thuê nhà chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền điện, nước chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền ăn uống chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền đi lại chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền điện thoại, internet chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền sách vở, giấy bút chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền vật dụng hàng ngày chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền giải trí, mua sắm, sức khỏe chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền dự phòng, tiết kiệm chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Ta có bảng tỉ lệ (%) sau:
Khoản chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà |
700 000 đồng |
23,33% |
Điện, nước |
100 000 đồng |
3,33% |
Ăn uống |
1 200 000 đồng |
40% |
Đi lại |
200 000 đồng |
6,67% |
Điện thoại,Internet |
150 000 đồng |
5% |
Sách vởi, giấy bút,.. |
100 000 đồng |
3,33% |
Vật dụng hàng ngày |
250 000 đồng |
8,33% |
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. |
200 000 đồng |
6,67% |
Dự phòng, tiết kiệm |
100 000 đồng |
3,33% |
Tổng cộng |
3 000 000 đồng |
100% |
Nhiệm vụ học sinh thực hiện ở nhà trang 99 Toán lớp 6 Tập 2:
1. Giáo viên yêu cầu từng học sinh hỏi bố mẹ và ghi chép lại các khoản chỉ tiêu của gia đình (hoặc của bản thân) trong vòng một tuần thành bảng dữ liệu ban đầu như Bảng T.1 (riêng cột đầu có thể thêm nhiều khoản chi tiêu khác hoặc bớt một vài khoản). Tuỳ từng cá nhân hay gia đình, các bảng này có thể không hoàn toàn giống nhau.
Chú ý.
- Chưa cần điền vào cột "tỉ lệ".
- Số tiền làm tròn đến hàng chục nghìn.
2. Phân chia và xếp các khoản chi tiêu ở cột đầu thành 3 hạng mục:
a) Gồm các khoản chi cố định thiết yếu. Ví dụ: thuê nhà, đi chợ, điện - nước, ...
b) Gồm các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt. Ví dụ: mua sắm, đi lại, giải trí, dự phòng. ...
c) Gồm các khoản chi phát sinh. Ví dụ: sinh nhật, xem phim, ...
Ghi rõ từng hạng mục có những khoản chi tiêu nào (theo cách nhìn nhận của cá nhân).
3. Hoàn thành bảng phân tích theo mẫu sau (tỉ lệ phần trăm tính theo công thức):
(Số tiền dành cho hạng mục chi tiêu/tổng số tiền) x 100% và làm tròn đến hàng đơn vị).
Hạng mục chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu |
|
|
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt |
|
|
3) Chi phát sinh |
|
|
Tổng cộng |
|
|
Bảng T. 2( Bảng phân tích)
Lời giải:
1. Bảng ghi chép các khoản chi tiêu của gia đình trong một tuần của gia đình của bạn Linh:
Khoản chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà |
1 000 000 đồng |
|
Điện, nước |
200 000 đồng |
|
Ăn uống |
1 500 000 đồng |
|
Đi lại |
500 000 đồng |
|
Đi cỗ, sinh nhật |
500 000 đồng |
|
Điện thoại, Internet |
100 000 đồng |
|
Sách vở, giấy bút,.. |
100 000 đồng |
|
Vật dụng hàng ngày |
100 000 đồng |
|
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. |
500 000 đồng |
|
Dự phòng, tiết kiệm |
1 000 000 đồng |
|
Tổng cộng |
5 500 000 đồng |
|
2. Phân chia và xếp các khoản chi tiêu:
a) Các khoản chi cố định thiết yếu: Thuê nhà; điện, nước; ăn uống; điện thoại, internet; vật dụng hàng ngày.
b) Các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt: Sách vở, giấy bút; đi lại; giải trí, mua sắm, sức khỏe; dự phòng, tiết kiệm.
c) Gồm các khoản chi phát sinh: đi cỗ, sinh nhật.
3.
Số tiền chi cố định thiết yếu là:
1 000 000 + 200 000 + 1 500 000 + 100 000 + 100 000 = 2 900 000 (đồng)
Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt là:
100 000 + 5 00 000 + 500 000 + 1 000 000 = 2 100 000 (đồng)
Số tiền chi phát sinh là: 500 000 đồng
Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm:
Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt chiếm:
Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm:
Ta có bảng tổng hợp dưới đây:
Hạng mục chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu |
2 900 000 đồng |
52,7% |
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt |
2 100 000 đồng |
38,2% |
3) Chi phát sinh |
500 000 đồng |
9,1% |
Tổng cộng |
5 500 000 đồng |
100% |