X

Giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo

Tính và so sánh: a) [(-2)^2]^3 và (-2)^6 b) [(1/2)^2]^2 và (1/2)^4


Câu hỏi:

Tính và so sánh:

a)  223 và 26

b) 1222 và 124

Trả lời:

a) Ta có: 223=43 = 64 và  = 64

Do đó, 223=26

b) Ta có 1222=12222=142=1242=116

124=1424=116

Do đó, 1222=124

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

Câu 1:

Tính thể tích V của khối rubik hình lập phương có cạnh dài 5,5 cm.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính:

233;352;0,53;0,52;37,570;3,571

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu dưới đây:

a) 132.132=13?

b) 0,22.0,23=0,2?

Xem lời giải »


Câu 4:

Tính:

a) (-2)2. (-2)3;

b) (-0,25)7.(-0,25)5;

c) 344.343

Xem lời giải »


Câu 5:

Thay số thích hợp vào dấu “?” trong các câu sau:

a) 2325=23?

b) 0,433=0,4?

c) 7,3130=?

Xem lời giải »


Câu 6:

Để viết những số có giá trị lớn, người ta thường viết các số ấy dưới dạng tích của lũy thừa cơ số 10 với một số lớn hơn hoặc bằng 1 nhưng nhỏ hơn 10. Chẳng hạn khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời và Trái Đất là 149 600 000 km được viết là 1,496.108 km.

Hãy dùng cách viết trên để viết các đại lượng sau:

a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến sao Thủy dài khoảng 58 000 000 km.

b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 000 km.

(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_Mặt_Trời)

Xem lời giải »


Câu 7:

Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1:

0,49; 132;8125;1681;121169.

Xem lời giải »


Câu 8:

a) Tính: 125;234;2143;0,35;25,70.

b) Tính: 132;133;134;135.

Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.

Xem lời giải »