Giải Toán 7 trang 87 Tập 1 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 7 trang 87 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 4 Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 87.
Giải Toán 7 trang 87 Tập 1 Kết nối tri thức
Bài 4.33 trang 87 Toán 7 Tập 1: Tính các số đo x, y trong các tam giác dưới đây (H.4.75).
Lời giải:
Xét hình đầu tiên:
Ta có
hay hay
Do đó
Xét hình thứ hai:
Ta có
hay hay
Do đó
Vậy
Bài 4.34 trang 87 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.76, có AM = BM, AN = BN. Chứng minh rằng
Lời giải:
Xét hai tam giác MAN và MBN có:
AM = BM (theo giả thiết).
MN chung.
AN = BN (theo giả thiết).
Do đó (c – c – c).
Vậy (2 góc tương ứng).
Bài 4.35 trang 87 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.77, có AO = BO, Chứng minh rằng AM = BN.
Lời giải:
Xét hai tam giác OAM và OBN có:
(theo giả thiết).
AO = BO (theo giả thiết).
chung.
Do đó (g – c – g).
Vậy AM = BN (2 cạnh tương ứng).
Bài 4.36 trang 87 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.78, ta có AN = BM, Chứng minh rằng
Lời giải:
Xét hai tam giác BAM và ABN có:
AB chung.
(theo giả thiết).
BM = AN (theo giả thiết).
Do đó (c – g – c).
Vậy (2 góc tương ứng).
Bài 4.37 trang 87 Toán 7 Tập 1: Cho M, N là hai điểm phân biệt nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB sao cho AM = AN. Chứng minh rằng MB = NB và góc AMB bằng góc ANB.
Lời giải:
Do M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA = MB.
Do N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nên NA = NB.
Mà MA = NA (theo giải thiết có AM = AN) nên MA = MB = NA = NB.
Suy ra MB = NB.
Xét tam giác AMB và tam giác ANB có:
MA = NA (giả thiết)
MB = NB (chứng minh trên)
AB: cạnh chung
Do đó, ∆AMB = ∆ANB (c – c – c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Vậy MB = NB và .
Bài 4.38 trang 87 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A có Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc với AB, AC.
Chứng minh rằng:
a)
b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.
Lời giải:
a) Do nên tam giác BAM vuông tại A, tam giác CAN vuông tại A.
Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC, hay
Xét hai tam giác BAM vuông tại A và CAN vuông tại A có:
(chứng minh trên).
AB = AC (chứng minh trên).
Vậy (góc nhọn – cạnh góc vuông).
b) Xét tam giác ABC có:
Mà (do tam giác ABC cân tại A).
Do đó
Do đó
Do (chứng minh ở ý a) nên AM = AN (2 cạnh tương ứng).
Do đó tam giác AMN cân tại A (1).
Xét tam giác CAN vuông tại A có (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Do đó
Từ (1) và (2) suy ra tam giác AMN đều.
Do đó
Ta có:
Suy ra
Do đó
Suy ra tam giác ANB cân tại N.
Ta có:
Suy ra
Do đó
Suy ra tam giác AMC cân tại M.
Bài 4.39 trang 87 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho Chứng minh rằng:
a) Tam giác CAM cân tại M;
b) Tam giác BAM là tam giác đều;
c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC vuông tại A có (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).
Do đó
nên
Tam giác CAM có nên tam giác CAM cân tại M.
Vậy tam giác CAM cân tại M.
b) Có
Do đó
nên
Xét tam giác BAM có
Do đó
Tam giác BAM có nên tam giác BAM là tam giác đều.
Vậy tam giác BAM là tam giác đều.
c) Do tam giác CAM cân tại M nên MA = MC (1).
Do tam giác BAM là tam giác đều nên MA = MB (2).
Từ (1) và (2) ta có MB = MC.
Mà M nằm giữa B và C nên M là trung điểm của BC.
Vậy M là trung điểm của BC.