Giải Toán 7 trang 9 Tập 1 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 7 trang 9 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 9.
Giải Toán 7 trang 9 Tập 1 Kết nối tri thức
Bài 1.1 trang 9 Toán 7 Tập 1: Hãy cho biết tính đúng, sai của mỗi khẳng định sau:
a) 0,25∈ℚ; b) −67∈ℚ; c) −235∉ℚ.
Lời giải:
a) Đúng do 0,25=14,1 và 4 là các số nguyên, 4≠0 nên 0,25∈ℚ
b) Đúng do 6 và 7 là các số nguyên, 7≠0 nên −67∈ℚ.
c) Sai do −235=−2351,–235 và 1 là các số nguyên, 1≠0 nên −235∈ℚ.
Bài 1.2 trang 9 Toán 7 Tập 1: Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:
a) –0,75; b) 615.
Lời giải:
a) Số đối của –0,75 là –(–0,75) = 0,75.
b) Số đối của 615 là −615.
Bài 1.3 trang 9 Toán 7 Tập 1: Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?
Lời giải:
Trong Hình 1.7, đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.
Điểm A là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 7 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ −76.
Điểm B là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 2 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ −26=−13.
Điểm C là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 36=12.
Điểm D là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 8 đơn vị mới. Do đó điểm D biểu diễn số hữu tỉ 86=43.
Bài 1.4 trang 9 Toán 7 Tập 1: a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625?
5−8; 1016; 20−32; −1016; −2540; 35−48.
b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số.
Lời giải:
a) Ta có: –0,625=−6251000=5−8=20−32=−1016=−2540.
Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ –0,625 là: 5−8; 20−32; −1016; −2540.
b) Do −0,625=−58 nên biểu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số cũng chính là biểu diễn phân số −58 trên trục số.
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 8 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 18 đơn vị cũ.
Lấy một điểm nằm trước O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ −58=−0,625.
Bài 1.5 trang 9 Toán 7 Tập 1: So sánh:
a) –2,5 và –2,125; b) −110000 và 123456.
Lời giải:
a) Do 2,5 > 2,125 nên –2,5 < –2,125.
b) Do −110000<0 và 0<123456 nên −110000<123456.
Bài 1.6 trang 9 Toán 7 Tập 1: Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:
(Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)
Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.
Lời giải:
Ta có: 7812 = 78,5; 8125 = 81,4; 8315 = 83,2.
Do 78,5 < 81,4 < 82,5 < 83 < 83,2 nên 7812 < 8125 < 83 < 8315
Vậy các quốc gia sắp xếp theo thứ tự tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mỹ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.
Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Kết nối tri thức hay khác: