Giải Toán 7 trang 38 Tập 2 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 7 trang 38 Tập 2 trong Bài 27: Phép nhân đa thức một biến Toán lớp 7 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 38.
Giải Toán 7 trang 38 Tập 2 Kết nối tri thức
Luyện tập 2 trang 38 Toán 7 Tập 2: Tính (x3 - 2x2 + x -1)(3x - 2). Trình bày lời giải theo hai cách
Lời giải:
Cách 1. Bỏ dấu ngoặc ta được:
(x3 - 2x2 + x -1)(3x - 2)
= x3(3x - 2) + (-2x2).(3x - 2) + x.(3x - 2) + (-1)(3x - 2)
= x3.3x + x3.(-2) + (-2x2).3x + (-2x2).(-2) + x.3x + x.(-2) + (-1).3x + (-1).(-2)
= 3x4 + (-2x3) + (-6x3) + 4x2 + 3x2 + (-2x) + (-3x) + 2
= 3x4 + (-8x3) + 7x2 + (-5x) + 2
= 3x4 - 8x3 + 7x2 - 5x + 2
Vậy (x3 - 2x2 + x -1)(3x - 2) = 3x4 - 8x3 + 7x2 - 5x + 2.
Cách 2. Đặt phép tính ta được:
Vậy (x3 - 2x2 + x -1)(3x - 2) = 3x4 - 8x3 + 7x2 - 5x + 2.
Vận dụng 2 trang 38 Toán 7 Tập 2: Rút gọn biểu thức (x - 2)(2x3 - x2 + 1) + (x - 2)x2(1 - 2x).
Lời giải:
Xét (x - 2)(2x3 - x2 + 1) = x(2x3 - x2 + 1) + (-2).(2x3 - x2 + 1)
= x.2x3 + x.(-x2) + x.1 + (-2).2x3 + (-2).(-x2) + (-2).1
= 2x4 + (-x3) + x + (-4x3) + 2x2 + (-2)
= 2x4 - x3 + x - 4x3 + 2x2 - 2
= 2x4 + (-x3 - 4x3) + 2x2 + x - 2
= 2x4 + (-5x3) + 2x2 + x - 2
= 2x4 - 5x3 + 2x2 + x - 2
Xét (x - 2)x2(1 - 2x) = (x - 2)[x2.1 + x2(-2x)]
= (x - 2)[x2 + (-2x3)]
= x[x2 + (-2x3)] + (-2).[x2 + (-2x3)]
= x.x2 + x.(-2x3) + (-2)x2 + (-2).(-2x3)
= x3 + (-2x4) - 2x2 + 4x3
= x3 - 2x4 - 2x2 + 4x3
= -2x4 + (x3 + 4x3) - 2x2
= -2x4 + 5x3 - 2x2
Do đó (x - 2)(2x3 - x2 + 1) + (x - 2)x2(1 - 2x)
= (2x4 - 5x3 + 2x2 + x - 2) + (-2x4 + 5x3 - 2x2)
= 2x4 - 5x3 + 2x2 + x - 2 -2x4 + 5x3 - 2x2
= (2x4 - 2x4) + (- 5x3 + 5x3) + (2x2 - 2x2) + x - 2
= x - 2.
Vậy (x - 2)(2x3 - x2 + 1) + (x - 2)x2(1 - 2x) = x - 2.
Vận dụng 3 trang 38 Toán 7 Tập 2: Trở lại bài toán đoán tuổi, để giải thích bí mật trong bài toán đoán tuổi của anh Pi, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
- Gọi x là tuổi cần đoán. Tìm hai đa thức (biến x) biểu thị kết quả thứ nhất và kết quả thứ hai.
- Tìm đa thức biểu thị kết quả cuối cùng.
Từ đó hãy nêu cách tìm x.
Lời giải:
Gọi tuổi cần đoán là x tuổi (x ).
Lấy tuổi cộng 1 rồi bình phương lên ta được (x + 1)2.
Ta có (x + 1)2 = (x + 1).(x + 1) = x.(x + 1) + 1.(x + 1)
= x.x + x.1 + 1.x + 1.1
= x1+1 + x + x + 1
= x2 + 2x + 1
Lấy tuổi trừ 1 rồi bình phương lên ta được (x - 1)2.
Ta có (x - 1)2 = (x - 1).(x - 1) = x.(x - 1) - 1.(x - 1)
= x[x + (-1)] - (x - 1)
= x.x + x.(-1) - x + 1
= x1+1 + (-x) - x + 1
= x2 - x - x + 1
= x2 - 2x + 1
Lấy kết quả thứ nhất trừ đi kết quả thứ hai ta được:
(x2 + 2x + 1) - (x2 - 2x + 1)
= x2 + 2x + 1 - x2 + 2x - 1
= (x2 - x2) + (2x + 2x) + (1 - 1)
= 4x
Khi đó kết quả cuối cùng là 4x.
Để tìm ra số tuổi cần đoán, ta lấy kết quả cuối cùng chia 4.
Bài 7.23 trang 38 Toán 7 Tập 2: Thực hiện các phép nhân sau:
a) 6x2 . (2x3 - 3x2 + 5x - 4);
b) (-1,2x2) . (2,5x4 - 2x3 + x2 - 1,5).
Lời giải:
a) 6x2 . (2x3 - 3x2 + 5x - 4)
= 6x2.2x3 + 6x2.(-3x2) + 6x2.5x + 6x2.(-4)
= 6.2.x2.x3 + (-18)x2.x2 + 30x2.x + (-24)x2
= 12x5 - 18x4 + 30x3 - 24x2
b) (-1,2x2) . (2,5x4 - 2x3 + x2 - 1,5)
= (-1,2x2) . 2,5x4 + (-1,2x2) . (-2x3) + (-1,2x2).x2 + (-1,2x2).(-1,5)
= (-1,2 . 2,5).x2.x4 + [(-1,2) . (-2)](x2.x3) -1,2x2.x2 + [(-1,2).(-1,5)]x2
= -3x6 + 2,4x5 - 1,2x4 + 1,8x2
Bài 7.24 trang 38 Toán 7 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau:
a) 4x2(5x2 + 3) - 6x (3x2 - 2x + 1) - 5x3(2x - 1);
b) .
Lời giải:
a) 4x2(5x2 + 3) - 6x (3x2 - 2x + 1) - 5x3(2x - 1)
= 4x2.5x2 + 4x2.3 + (-6x).3x2 + (-6x).(-2x) + (-6x).1 + (-5x3).2x + (-5x3).(-1)
= 20x4 + 12x2 + (-18x3) + 12x2 + (-6x) + (-10x4) + 5x3
= 20x4 + 12x2 - 18x3 + 12x2 - 6x - 10x4 + 5x3
= (20x4 - 10x4) + (-18x3 + 5x3) + (12x2 + 12x2) - 6x
= 10x4 + (-13x3) + 24x2 - 6x
= 10x4 -13x3 + 24x2 - 6x
b)
= x.x2 + x.x + x.2 + .x +
= x3 + (-x2) + 3x + + (-2x2)
= x3 - x2 + 3x x3 - 2x2
= + (-x2 - 2x2) + 3x
= + (-3x2) + 3x
= x3 - 3x2 + 3x
Bài 7.25 trang 38 Toán 7 Tập 2: Thực hiện các phép nhân sau:
a) (x2 - x) . (2x2 - x - 10);
b) (0,2x2 - 3x) . 5(x2 - 7x + 3).
Lời giải:
a) (x2 - x) . (2x2 - x - 10)
= x2(2x2 - x - 10) + (-x) (2x2 - x - 10)
= x2.2x2 + x2.(-x) + x2.(-10) + (-x).2x2 + (-x).(-x) + (-x).(-10)
= 2x4 + (-x3) - 10x2 - 2x3 + x2 + 10x
= 2x4 - x3- 10x2 - 2x3 + x2 + 10x
= 2x4 + (-x3 - 2x3) + (-10x2 + x2) + 10x
= 2x4 + (-3x3) + (-9x2) + 10x
= 2x4 - 3x3 - 9x2 + 10x
b) (0,2x2 - 3x) . 5(x2 - 7x + 3)
= 5. (0,2x2 - 3x) . (x2 - 7x + 3)
= 5.[0,2x2. (x2 - 7x + 3) + (-3x) . (x2 - 7x + 3)]
= 5. [0,2x2.x2 + 0,2x2.(-7x) + 0,2x2.3 + (-3x).x2 + (-3x).(-7x) + (-3x).3]
= 5. [0,2x4 + (-1,4)x3 + 0,6x2 + (-3x3) + 21x2 + (-9x)]
= 5. (0,2x4 - 1,4x3 + 0,6x2 - 3x3 + 21x2 - 9x)
= 5. [0,2x4 + (- 1,4x3 - 3x3) + (0,6x2 + 21x2) - 9x]
= 5. [0,2x4 + (-4,4x3) + 21,6x2 - 9x]
= 5. (0,2x4 - 4,4x3 + 21,6x2 - 9x)
= 5.0,2x4 + 5. (-4,4x3) + 5. 21,6x2 + 5. (-9x)
= x4 + (-22x3) + 108x2 + (-45x)
= x4 - 22x3 + 108x2 - 45x
Bài 7.26 trang 38 Toán 7 Tập 2:
a) Tính (x2 - 2x + 5) . (x - 2).
b) Từ đó hãy suy ra kết quả của phép nhân (x2 - 2x + 5) . (2 - x). Giải thích cách làm.
Lời giải:
a) (x2 - 2x + 5) . (x - 2)
= x2(x - 2) + (-2x).(x - 2) + 5.(x - 2)
= x2.x + x2.(-2) + (-2x).x + (-2x).(-2) + 5x + 5.(-2)
= x3 - 2x2 - 2x2 + 4x + 5x -10
= x3 - 4x2 + 9x - 10
Vậy (x2 - 2x + 5) . (x - 2) = x3 - 4x2 + 9x - 10.
b) (x2 - 2x + 5) . (2 - x) = -x3 + 4x2 - 9x + 10.
Ta thấy 2 - x = -x + 2 = - (x - 2).
Do đó (x2 - 2x + 5) . (2 - x) = (x2 - 2x + 5). -(x - 2) = - (x2 - 2x + 5) . (x - 2).
Vậy (x2 - 2x + 5) . (2 - x) = -(x3 - 4x2 + 9x - 10) = -x3 + 4x2 - 9x + 10.
Bài 7.27 trang 38 Toán 7 Tập 2: Giả sử ba kích thước của một hình hộp chữ nhật là x; x + 1; x - 1 (cm) với x > 1. Tìm đa thức biểu thị thể tích (đơn vị: cm3) của hình hộp chữ nhật đó.
Lời giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
x(x + 1)(x - 1) = (x.x + x.1)(x - 1)
= (x2 + x)(x - 1)
= x2(x - 1) + x(x - 1)
= x2.x + x2.(-1) + x.x + x.(-1)
= x3 - x2 + x2 - x
= x3 - x
Vậy đa thức biểu thị thể tích (đơn vị: cm3) của hình hộp chữ nhật đó là x3 - x.
Bài 7.28 trang 38 Toán 7 Tập 2: Thực hiện các phép nhân hai đa thức sau:
a) 5x3 - 2x2 + 4x - 4 và x3 + 3x2 - 5;
b) -2,5x4 + 0,5x2 + 1 và 4x3 - 2x + 6.
Lời giải:
a) (5x3 - 2x2 + 4x - 4). (x3 + 3x2 - 5)
= 5x3. (x3 + 3x2 - 5) + (-2x2). (x3 + 3x2 - 5) + 4x. (x3 + 3x2 - 5) + (-4). (x3 + 3x2 - 5)
= 5x3.x3 + 5x3.3x2 + 5x3. (-5) + (-2x2).x3 + (-2x2).3x2 + (-2x2).(-5)
+ 4x.x3 + 4x.3x2 + 4x. (-5) + (-4)x3 + (-4).3x2 + (-4).(-5)
= 5x6 + 15x5 - 25x3 - 2x5 - 6x4 + 10x2 + 4x4 + 12x3 - 20x - 4x3 - 12x2 + 20
= 5x6 + (15x5 - 2x5) + (-6x4 + 4x4) + (-25x3 + 12x3 - 4x3) + (10x2 - 12x2) - 20x + 20
= 5x6 + 13x5 + (-2x4) + (-17x3) + (-2x2) - 20x + 20
= 5x6 + 13x5 - 2x4 - 17x3 - 2x2 - 20x + 20
b) (-2,5x4 + 0,5x2 + 1). (4x3 - 2x + 6)
= (-2,5x4).(4x3 - 2x + 6) + 0,5x2.(4x3 - 2x + 6) + 1.(4x3 - 2x + 6)
= (-2,5x4). 4x3 + (-2,5x4). (-2x) + (-2,5x4). 6 + 0,5x2. 4x3 + 0,5x2. (-2x) + 0,5x2. 6
+ 1. 4x3 + 1. (-2x) + 1. 6
= -10x7 + 5x5 + (-15x4) + 2x5 + (-x3) + 3x2 + 4x3 + (-2x) + 6
= -10x7 + 5x5 - 15x4 + 2x5 - x3 + 3x2 + 4x3 - 2x + 6
= -10x7 + (5x5 + 2x5) - 15x4 + (-x3 + 4x3) + 3x2 - 2x + 6
= -10x7 + 7x5 - 15x4 + 3x3 + 3x2 - 2x + 6
Bài 7.29 trang 38 Toán 7 Tập 2: Người ta dùng những chiếc cọc để rào một mảnh vườn hình chữ nhật sao cho mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1 m. Biết rằng số cọc dùng để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc. Gọi số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x. Tìm đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn đó.
Lời giải:
Số cọc dùng để rào hết chiều dài của mảnh vườn là x + 20 cọc.
Khoảng cách giữa hai cọc liên tiếp là 0,1 m.
Giữa x cọc sẽ có x - 1 khoảng cách.
Do đó độ dài của chiều rộng mảnh vườn là: 0,1. (x - 1) m.
Giữa x + 20 cọc sẽ có x + 19 khoảng cách.
Do đó độ dài của chiều dài mảnh vườn là: 0,1. (x + 19) m.
Khi đó diện tích của mảnh vườn là:
0,1. (x - 1). 0,1. (x + 19) = 0,1. 0,1. (x - 1). (x + 19)
= 0,01. [x.x + x.19 + (-1).x + (-1).19]
= 0,01. (x2 + 19x - x - 19)
= 0,01. (x2 + 18x - 19)
= 0,01.x2 + 0,01. 18x + 0,01. (-19)
= 0,01x2 + 0,18x - 0,19
Vậy đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn là 0,01x2 + 0,18x - 0,19.
Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 27: Phép nhân đa thức một biến Kết nối tri thức hay khác: