X

Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng: F(x) = G(x) . Q(x) + R(x). a) F(x) = 6x4  3x3 + 15x2 + 2x  1; G(x) = 3x2


Câu hỏi:

Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng: F(x) = G(x) . Q(x) + R(x).

a) F(x) = 6x4 - 3x3 + 15x2 + 2x - 1; G(x) = 3x2.

b) F(x) = 12x4 + 10x3 - x - 3; G(x) = 3x2 + x + 1.

Trả lời:

Lời giải:

a) Thực hiện đặt phép chia ta được:6x43x3+15x2+2x1¯6x43x3+15x2+2x1¯3x315x2+2x1¯15x22x13x22x2x+5

Do đó Q(x) = 2x2 - x + 5; R(x) = 2x - 1.

Vậy 6x4 - 3x3 + 15x2 + 2x - 1 = 3x2 . (2x2 - x + 5) + 2x - 1.

b) Thực hiện phép chia ta được:12x4+10x3+0x2x3¯12x4+4x3+4x26x34x2x3¯6x3+2x2+2x6x23x3¯6x22x2x13x2+x+14x2+2x2

Do đó Q(x) = 4x2 + 2x - 2; R(x) = -x - 1.

Vậy 12x4 + 10x3 - x - 3 = (3x2 + x + 1) . (4x2 + 2x - 2) - x - 1.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Tìm đa thức P sao cho A = B. P, trong đó

A = 2x4 - 3x3 - 3x2 + 6x - 2 và B = x2 - 2.

Tròn: “Mình nghĩ mãi là chưa giải được bài toán này. Vuông có cách nào giải không?”

Vuông: “Ừ nhỉ! Nếu A và B là hai số thì chỉ việc lấy A chia cho B là xong nhưng A và B lại là hai đa thức”.

Pi: “Cũng thế thôi các em ạ. Trước hết các em phải tìm hiểu cách chia hai đa thức”.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:

a) 12x3 : 4x;           b) (-2x4) : x4;                   c) 2x5 : 5x2.

Xem lời giải »


Câu 3:

Giả sử x 0. Hãy cho biết:

a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai lũy thừa của x cũng là một lũy thừa của x với số mũ nguyên dương?

b) Thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 4:

Thực hiện các phép chia sau:

a) 3x7 : 1/2x4;                     b) (-2x) : x;                      c) 0,25x5 : (-5x2).

Xem lời giải »


Câu 5:

Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức 21x - 4 cho 3x2.

Em có thể giúp bạn Tâm được không?

Xem lời giải »