X

Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Vẽ tam giác vuông ABC có góc A = 90 độ, AB = 3 cm, BC = 5 cm theo các bước sau: - Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm


Câu hỏi:

Vẽ tam giác vuông ABC có A^=90°, AB = 3 cm, BC = 5 cm theo các bước sau:

- Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

- Vẽ tia Ax vuông góc với AB và cung tròn tâm B bán kính 5 cm như Hình 4.51.

Cung tròn cắt tia Ax tại điểm C.

- Vẽ đoạn thẳng BC ta được tam giác ABC.

Vẽ tam giác vuông ABC có góc A = 90 độ, AB = 3 cm, BC = 5 cm theo các bước sau:  - Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm (ảnh 1)

Trả lời:

Ta thực hiện vẽ theo các bước như sau:

Bước 1. Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

Vẽ tam giác vuông ABC có góc A = 90 độ, AB = 3 cm, BC = 5 cm theo các bước sau:  - Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm (ảnh 1)

Bước 2. Vẽ tia Ax vuông góc với AB tại A.

Vẽ tam giác vuông ABC có góc A = 90 độ, AB = 3 cm, BC = 5 cm theo các bước sau:  - Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm (ảnh 2)

Bước 3. Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5 cm. Cung tròn cắt tia Ax tại điểm C.

Nối BC ta được tam giác ABC.

Vẽ tam giác vuông ABC có góc A = 90 độ, AB = 3 cm, BC = 5 cm theo các bước sau:  - Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm (ảnh 3)

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Quan sát hai chiếc cột dựng thẳng đứng, cạnh nhau và cao bằng nhau. Vì Mặt Trời ở rất xa Trái Đất, nên vào buổi chiều các tia nắng Mặt Trời tạo với hai chiếc cột các góc xem như bằng nhau.

Bạn Vuông: Tớ thấy bóng hai chiếc cột dài bằng nhau, vì sao vậy nhỉ?

Bạn Tròn: Đấy là do hai chiếc cột cao bằng nhau đấy!

Lí do mà bạn Tròn đưa ra như vậy có đúng không? Qua bài học này, các em sẽ có câu trả lời cho câu hỏi trên.

Quan sát hai chiếc cột dựng thẳng đứng, cạnh nhau và cao bằng nhau. Vì Mặt Trời ở rất xa Trái Đất, nên vào buổi chiều (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 2:

Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A'B'C' (vuông tại đỉnh A') có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB=A'B',AC=A'C' (H.4.45).

Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A'B'C' bằng nhau.

Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A'B'C'  (vuông tại đỉnh A') có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A'B'C' (vuông tại đỉnh A') có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy bằng nhau: AB=A'B',B^=B'^ (H.4.46).

Dựa vào trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A'B'C' bằng nhau.

Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A'B'C' (vuông tại đỉnh A') có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 4:

Quay trở lại tình huống mở đầu, ta thấy mỗi chiếc cột với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Hai tam giác vuông này có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và hai góc ở đỉnh chiếc cột của hai tam giác này cũng bằng nhau. Vậy lí do mà bạn Tròn đưa ra có đúng không?

Xem lời giải »


Câu 5:

Thực hiện tương tự như Hoạt động 4, ta có hình vẽ tam giác A'B'C'A'^=90o, A'B'= 3 cm, B'C'=5 cm.

a) Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa kiểm tra xem AC có bằng A′C′ không? 

b) Hai tam giác ABC và A′B′C′ có bằng nhau không?

Xem lời giải »


Câu 6:

Hãy chỉ ra các cặp tam giác vuông bằng nhau dưới đây.

Hãy chỉ ra các cặp tam giác vuông bằng nhau dưới đây (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O và các điểm M, N, P như Hình 4.54. Hãy chỉ ra ba cặp tam giác vuông bằng nhau trong hình.

Cho ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O và các điểm M, N, P như Hình 4.54. Hãy chỉ ra ba cặp tam giác vuông bằng nhau trong hình (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 8:

Có hai chiếc thang dài như nhau được dựa vào một bức tường với cùng độ cao BH=B'H' như Hình 4.55. Các góc BAH và B'A'H' có bằng nhau không? Vì sao?

Có hai chiếc thang dài như nhau được dựa vào một bức tường với cùng độ cao (ảnh 1)

Xem lời giải »