Giải Toán 9 trang 40 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 trang 40 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 6 Toán 9 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 40.
Giải Toán 9 trang 40 Tập 2 Cánh diều
Bài 1 trang 40 Toán 9 Tập 2: Người ta tiến hành phỏng vấn 40 người về một mẫu sản phẩm mới. Người điều tra yêu cầu mỗi người được phỏng vấn cho điểm mẫu sản phẩm đó theo thang điểm là 100. Kết quả thống kê như sau:
Ghép các số liệu trên thành năm nhóm sau:
[50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90 ; 100).
a) Tần số ghép nhóm của nhóm [70; 80) là:
A. 20.
B. 21.
C. 22.
D. 23.
b) Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [50; 60) là:
A. 10%.
B. 12,5%.
C. 5%.
D. 15%.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
Tần số ghép nhóm của nhóm [70; 80) là: n3 = 23 vì có 23 giá trị lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 80.
b) Đáp án đúng là: A
Tần số ghép nhóm của nhóm [50; 60) là: n1 = 4 vì có 4 giá trị lớn hơn hoặc bằng 50 và nhỏ hơn 60.
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [50; 60) là:
Bài 2 trang 40 Toán 9 Tập 2: Một hộp có 25 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 2, 4, 6, …, 48, 50; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số nhỏ hơn 26” là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét phép thử: “Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp”.
Ta thấy, các kết quả xảy ra của phép thử đó là đồng khả năng.
Ta có Ω = {2; 4; 6; …; 48}. Tập hợp Ω có 25 phần tử.
Các kết quả thuận lợi của biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số nhỏ hơn 26” là: 2; 4; 6; …; 24. Do đó có kết quả thuận lợi cho biến cố A.
Vậy
Bài 3 trang 40 Toán 9 Tập 2: Hình 28 mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm sáu phần bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6; chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa.
Quay đĩa tròn và ghi lại số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại. Mẫu số liệu dưới đây ghi lại số liệu sau 40 lần quay đĩa tròn:
a) Trong 40 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau?
b) Tìm tần số của mỗi giá trị đó.
Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó.
Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.
c) Tìm tần số tương đối của mỗi giá trị đó.
Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.
Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó.
Lời giải:
a) Trong 40 số liệu thống kê ở trên, có 6 giá trị khác nhau là:
x1 = 1; x2 = 2; x3 = 3; x4 = 4; x5 = 5; x6 = 6.
b) Các giá trị x1 = 1; x2 = 2; x3 = 3; x4 = 4; x5 = 5; x6 = 6 lần lượt có tần số là n1 = 5; n2 = 6; n3 = 8; n4 = 7; n5 = 7; n6 = 7.
Bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
Biểu đồ tần số của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
c) Các giá trị x1 = 1; x2 = 2; x3 = 3; x4 = 4; x5 = 5; x6 = 6 lần lượt có tần số tương đối là:
Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
Biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
Biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 6 hay khác: