Chuyên đề Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn lớp 6 (Chân trời sáng tạo)
Haylamdo sưu tầm tài liệu chuyên đề Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 6.
Chuyên đề Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn lớp 6 (Chân trời sáng tạo)
Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHUYÊN ĐỀ 1: HÌNH VUÔNG. HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THANG
A. Hình vuông
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình vuông
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
Tứ giác là hình vuông
Chú ý:
- Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
- Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất hình vuông.
- Hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo.
- Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối.
3. Diện tích hình vuông
Quy tắc: Diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh.
( là độ dài cạnh hình vuông)
Chu vi hình vuông là
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
I. Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình vuông, nhận biết được hình nào là hình vuông.
II. Bài toán.
Lời giải
Hình 3 là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi, hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Lời giải
Tứ giác là hình vuông vì có ba góc vuông.
I. Phương pháp giải.
Vẽ hình vuông dựa vào định nghĩa.
II. Bài toán.
Lời giải
Lời giải
Tứ giác là hình vuông.
Lời giải
So sánh:
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình vuông khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình vuông.
II. Bài toán.
Lời giải
a) Diện tích hình vuông cạnh là:
b) Cạnh của hình vuông là
Diện tích hình có chu vi là:
Lời giải
Diện tích hình vuông là:
Diện tích hình vuông là:
Lời giải
Cạnh của hình vuông là:
Diện tích hình vuông là:
Lời giải
Cạnh của hình vuông là:
Diện tích của thửa ruộng hình vuông đó là:
Lời giải
Diện tích hình vuông là:
Diện tích hình vuông là:
Diện tích là:
Bài 2:
Lời giải:
Chiều rộng của nền nhà là:
Diện tích của nền nhà là:
Diện tích của một viên gạch là:
Số viên gạch cần lót là:
Số tiền bác Ba phải trả để mua gạch là: (đồng)
B. Hình chữ nhật
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Hình chữ nhật ABCD có:
+ Bốn đỉnh A;B;C;D
+ Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau và
+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông
+ Hai đường chéo bằng nhau là AC và BD.
2. Chu vi, Diện tích hình chữ nhật
Hình chữ nhật có chiều dài là , chiều rộng là .
Chu vi hình chữ nhật là
Diện tích hình vuông là
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
I. Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình chữ nhật, nhận biết được hình nào là hình chữ nhật.
II. Bài toán.
Lời giải
Hình 1, 3 là các hình chữ nhật vì có bốn góc vuông.
Tứ giác có là hình chữ nhật không? Nêu các yếu tố?
Lời giải
Tứ giác là hình chữ nhật vì có bốn góc vuông
Hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng
I. Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước
II. Bài toán.
Lời giải
Lời giải
I. Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình chữ nhật khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình chữ nhật.
II. Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là:
A. 20cm²
B. 40cm²
C. 48cm²
D. 96cm²
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 3dm và chiều rộng 17cm là:
A. 510cm²
B. 51cm²
C. 51dm²
D. 510dm²
Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 90cm²
B. 162cm²
C. 324cm²
D. 162cm
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích bằng 96cm². Chiều rộng của hình chữ nhật là
A. 10cm
B. 8cm
C. 12cm
D. 14cm
Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm và diện tích bằng 384cm². Chiều rộng của hình chữ nhật là
A. 16cm
B. 14cm
C.12cm
D. 10cm
Trả lời
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
D |
A |
C |
B |
A |
Lời giải
a) Diện tích hình chữ nhất có độ dài chiều dài và chiều rộng lần lượt là và là:
b) Diện tích hình chữ nhật có độ dài chiều dài là và chiều rộng là 2,5cm là:
................................
................................
................................