Lập bảng thống kê tương ứng với bảng dữ liệu ban đầu lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Lập bảng thống kê tương ứng với bảng dữ liệu ban đầu lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lập bảng thống kê tương ứng với bảng dữ liệu ban đầu.
Lập bảng thống kê tương ứng với bảng dữ liệu ban đầu lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
- Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1.Thời gian giải toán (tính bằng phút) của 14 học sinh được ghi lại như sau:
5 |
10 |
4 |
8 |
8 |
7 |
8 |
10 |
8 |
9 |
6 |
9 |
5 |
7 |
Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn thời gian của 14 bạn học sinh.
Hướng dẫn giải:
Bảng thống kê biểu diễn thời gian của 14 bạn học sinh.
Thời gian (phút) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
2 |
1 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Ví dụ 2.Ba bạn Nam, Bình, An lần lượt ném bóng rổ. Mỗi bạn ném 15 lần, mỗi lần ném bóng trúng vào rổ được một tích , kết quả như sau:
a) Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.
b) Bạn nào ném được vào rổ nhiều nhất? Bạn nào ném được vào rổ ít nhất?
Hướng dẫn giải:
a)Bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.
Tên các bạn |
Nam |
Bình |
An |
Số lần ném trúng |
7 |
10 |
5 |
b) Bạn Bình ném được vào rổ nhiều nhất, bạn An ném được vào rổ ít nhất.
Ví dụ 3. Số học sinh nam ở các lớp của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau
13 |
15 |
16 |
13 |
18 |
15 |
15 |
14 |
16 |
12 |
13 |
14 |
21 |
13 |
14 |
18 |
a) Em hãy lập bảng thống kê tương ứng với bảng dữ liệu trên.
b) Trường THCS đó có bao nhiêu học sinh nam?
Hướng dẫn giải:
a) Bảng thống kê số học sinh nam của các lớp của một trường THCS
Số học sinh nam |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
18 |
21 |
Số lớp |
1 |
4 |
3 |
3 |
2 |
2 |
1 |
b) Trường THCS đó có số học sinh nam là:
12.1 + 13.4 + 14.3 + 15.3 + 16.2 + 18.2 + 21.1 = 240 (bạn)
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Bạn Thắng ghi chép nhanh điểm Thể dục của các bạn trong tổ 1 của lớp 6C thành dãy dữ liệu: 5; 6; 5; 8; 9; 7; 8; 6; 7; 8; 9; 7.
Số bạn đạt điểm 8 và số bạn đạt điểm 6 là
A. 4 bạn đạt điểm 8 và 2 bạn đạt điểm 6;
B. 3 bạn đạt điểm 8 và 3 bạn đạt điểm 6;
C. 2 bạn đạt điểm 8 và 2 bạn đạt điểm 6;
D. 3 bạn đạt điểm 8 và 2 bạn đạt điểm 6.
Bài 2. Kết quả kiểm tra môn Toán lớp 6B được liệt kê như sau
Điểm có nhiều bạn đạt được nhất là
A. 10;
B. 7;
C. 6;
D. 5.
Bài 3. Số cân nặng (tính tròn đến kg) của 20 học sinh ghi lại như sau:
28 |
35 |
29 |
37 |
30 |
35 |
37 |
30 |
35 |
29 |
30 |
37 |
35 |
35 |
42 |
28 |
35 |
29 |
37 |
30 |
Số bạn có cân nặng dưới 30 kg là
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Bài 4. Điểm số trong các lần bắn của một xạ thủ thi bắn súng được ghi lại như sau
8 |
9 |
10 |
8 |
8 |
9 |
10 |
10 |
9 |
10 |
8 |
10 |
10 |
9 |
8 |
7 |
9 |
10 |
10 |
10 |
Số lần bắn đạt được trên 8 điểm là
A. 14 lần;
B. 9 lần;
C. 10 lần;
D. 12 lần.
Bài 5. Một giáo viên thể dục đo chiều cao (tính theo cm) của một nhóm học sinh nam và ghi lại ở bảng sau:
138 |
141 |
145 |
145 |
139 |
141 |
138 |
141 |
139 |
141 |
140 |
150 |
140 |
141 |
140 |
143 |
145 |
139 |
140 |
143 |
Số bạn có chiều cao thấp nhất là
A. 3 bạn;
B. 4 bạn;
C. 2 bạn;
D. 1 bạn.
Bài 6. Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kWh) của 20 gia đình ở một tổ dân phố, ta có kết quả sau:
165 |
85 |
65 |
65 |
70 |
50 |
45 |
100 |
45 |
100 |
100 |
100 |
100 |
90 |
53 |
70 |
140 |
41 |
50 |
150 |
Số hộ gia đình tiêu thụ điện 100 kWh là
A. 1;
B. 5;
C. 3;
D. 2.
Bài 7. Điều tra số lượng xe máy có trong gia đình của các các gia đình trong một tổ dân phố thu được bảng dữ liệu sau
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
1 |
3 |
Tổng số xe máy của các hộ gia đình trong tổ dân phố là
A. 6 xe;
B. 12 xe;
C. 22 xe;
D. 18 xe.
Bài 8. Điều tra về món ăn sáng nay của 12 học sinh tổ 1, tổ trưởng thu được bảng dữ liệu như sau:
P |
P |
B |
C |
C |
P |
P |
B |
B |
C |
B |
P |
Viết tắt: P: Phở; C: Cháo; B: Bánh.
Ta lập được bảng thống kê tương ứng có dạng:
Món ăn sáng |
Số bạn ăn |
Phở |
5 |
Bánh |
x |
Cháo |
y |
Giá trị của x; y lần lượt là
A. 1; 1;
B. 4; 3;
C. 3; 4;
D. 2; 3.
Bài 9. Kết quả điểu tra về môn thể thao ưa thích nhất đối với các bạn trong lớp 6A được cho trong bảng dưới đây:
Môn thể thao được các bạn ưa thích nhiều nhất là
A. Nhảy dây;
B. Bóng đá;
C. Bóng bàn;
D. Cờ vua.
Bài 10. Kết quả điều tra về mức độ yêu thích môn Toán của học sinh tổ 1 lớp 6A được cho trong bảng dưới đây
Y |
B |
K |
Y |
Y |
B |
Y |
Y |
B |
Y |
Viết tắt: Y: Yêu thích; B: Bình thường; K: Không thích.
Khẳng định đúng là
A. Đa số các bạn tổ 1 lớp 6A yêu thích môn Toán;
B. Đa số các bạn tổ 1 lớp 6A không thích môn Toán;
C. Đa số các bạn tổ 1 lớp 6A thấy môn Toán bình thường;
D. Đa số các bạn lớp 6A yêu thích môn Toán.