Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 37 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 37 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng
Câu 28. Ở Việt Nam, tuyến đường bộ Quốc lộ 1A bắt đầu và kết thúc lần lượt ở tỉnh nào dưới đây?
A. Lào Cai và Kiên Giang.
B. Lạng Sơn và An Giang.
C. Lạng Sơn và Kiên Giang.
D. Lào Cai và Cà Mau.
Câu 29. Tại sao tàu qua kênh Xuy – ê không cần âu tàu như ở kênh Pa – na – ma?
1. Do kênh được đào sâu, rộng hơn.
2. Do các tàu được đầu tư kĩ thuật tốt hơn.
3. Do mực nước biển ở Địa Trung Hải và vịnh Xuy – ê gần như bằng nhau.
4. Do được đào lâu năm và hầu hết các tàu có trọng tải nhỏ.
Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30. Vì sao ở miền núi, ngành giao thông vận tải lại kém phát triển?
A. Địa hình hiểm trở.
B. Khí hậu khắc nghiệt.
C. Dân cư thưa thớt.
D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.
Câu 31.2/3 cảng biển nằm ở hai bên bờ Đại Tây Dương là do
A. Bờ biển khúc khuỷu thuận lợi xây dựng cảng biển.
B. Vai trò nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Bắc Mĩ và Tây Âu.
C. Khu vực bao quanh bởi biển, nên đây là phương tiện duy nhất.
D. Không có điều kiện sử dụng các loại hình vận tải khác.
Câu 32. Vì sao ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất?
A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số.
C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu.
D. Có nhiều hải cảng lớn.
Câu 33. Tại sao giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?
A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.
B. Gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.
C. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.
D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới
Câu 34. Để phát triển kinh tế – xã hội miền núi giao thông cần đi trước một bước, vì
1. Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương miền núi.
2. Tạo điều kiện khai thác các thế mạnh to lớn của miền núi.
3. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi.
4. Miền núi có nhiều thiên tai cần giúp đỡ từ miền xuôi.
Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 35. Tại sao hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô?
A. Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định.
B. Vốn đầu tư lớn.
C. Sử dụng nhiều lao động để điều hành.
D. Ít tiện nghi, nguy hiểm.
Câu 36. Vận tải đường biển có lợi thế hơn vận tải đường không về
A. Khối lượng vận chuyển lớn.
B. Thời gian vận chuyển nhanh hơn.
C. Không gây ô nhiễm môi trường.
D. Tốc độ nhanh, ổn định hơn.
Câu 37. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở
1. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
2. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải.
3. Hoạt động của các phương tiện vận tải.
4. Không ảnh hưởng đến sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.
5. Ảnh hưởng rất lớn đến thiết kế các phương tiện vận tải.
Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 38. Đặc điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển?
A. Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
B. Thường gắn liền với cảng biển.
C. Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.
D. Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỷ 20.
Câu 39. Tại sao phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương?
A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.
B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.
C. Nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ.
D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản.
Câu 40. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải
1. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.
2. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
3. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải.
4. Không có ảnh hưởng đến ngành hàng không.
Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.