Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 23 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 23 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 23 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 23. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 23: Ôn tập chương 7 - Kết nối tri thức
Câu 1. Trong các halogen, halogen nào ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường?
A. Chlorine;
B. Bromine;
C. Iodine;
D. Fluorine.
Câu 2. Tính oxi hoá của các halogen tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. Cl2, F2, Br2, I2;
B. F2, Cl2, Br2, I2;
C. I2, Br2, Cl2, F2;
D. I2, Cl2, Br2, F2.
Câu 3. Một nguyên tố halogen có lớp electron ngoài cùng là 3s23px. Nguyên tố đó là:
A. F (Z = 9);
B. Cl (Z = 17);
C. Br (Z = 35);
D. Chưa biết.
Câu 4. Phản ứng của H2 và Cl2 xảy ra trong điều kiện nào?
A. Ở nhiệt độ phòng và trong bóng tối;
B. Ánh sáng hoặc to;
C. 200oC, xúc tác Pt;
D. 300oC, xúc tác Pt.
Câu 5. Acid có tính khử mạnh nhất là?
A. HF;
B. HCl;
C. HBr;
D. HI.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tự nhiên các halogen tồn tại ở dạng đơn chất;
B. Độ âm điện giảm dần từ F, Cl, Br, I;
C. Muối AgF tan, còn AgCl, AgBr, AgI, không tan trong H2O;
D. Các hydrogen halide đều là chất khí, dung dịch của chúng đều có tính acid.
Câu 7. Trong các chất sau, chất thường dùng để khử trùng nước sinh hoạt là
A. N2
B. O2
C. CO2
D. Cl2
Câu 8. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(e) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số các thí nghiệm đều sinh ra NaOH là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 9. Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 -®- PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3® NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 ® 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2;
B. 4;
C. 1;
D. 3.
Câu 10. Dung dịch HCl tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây?
A. MnO2; Fe3O4; NaHS; FeS;
B. KMnO4; Na2O; CH3COOH; CuS;
C. Fe; Ag2O; KHCO3; S;
D. PbO2; CuO; SO2; Na2S.
Câu 11. Để sản xuất F2 trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp:
A. CaF2 + 2HF nóng chảy;
B. 3NaF + AlF3 nóng chảy;
C. KF + 3HF nóng chảy;
D. AlF3 + 3HF nóng chảy.
Câu 12. Khi đun nóng, iodine rắn biến thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là
A. Sự chuyển trạng thái;
B. Sự bay hơi;
C. Sự thăng hoa;
D. Sự phân hủy.
Câu 13. Sục một lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp (NaI + NaBr) thì chất được giải phóng ra trước là
A. I2;
B. Br2 ;
C. Cl2 và Br2;
D. I2 và Br2.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 28 gam bột sắt trong khí clo dư. Khối lượng muối clorua sinh ra là
A. 32,50 gam
B. 24,50 gam
C. 81,25 gam
D. 25,40 gam
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 86,7 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch Y. Sục khí Cl2 dư vào Y, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 40,95 gam muối khan. Khối lượng của NaCl có trong X là?
29,5 gam
B. 58,5 gam
C. 11,7gam
D. 23,4 gam
Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 23: Hiđro clorua, Axit clohiđric và muối clorua(sách cũ)
Câu 1: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím
A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. không đổi màu. D. mất màu.
Câu 2: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hidro clorua bằng cách
A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đăc, đun nóng.
C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng.
D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng.
Câu 4: Phát iểu nào sau đây sai?
A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.
B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.
C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.
Câu 5: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là
A. Cu, Al, Fe
B. Cu, Ag, Fe
C. CuO, Al, Fe
D. Al, Fe, Ag
Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3
B. NaHCO3, AgNO3, CuO
C. FeS, BaSO4, KOH
D.AgNO3, (NH4)2CO3, CuS
Câu 7: Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2
C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 8: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 9: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 B. 8,40 C. 3,36 D. 5,60
Câu 10: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg
Câu 11: Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
A. canxi B. bari C. magie D. beri
Câu 12: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23% B. 34,60% C. 38,46% D. 51,92%
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,344 lit hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,23 B. 7,60
C. 7,48 D. 5,35
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 4,48 B. 1,79
C. 5,6 D. 2,24
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,96 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 8,64 gam muối. Khối lượng Al trong 2,96 gam X là
A. 0,54 gam. B. 0,81 gam.
C. 0,27 gam. D. 1,08 gam.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24% B. 11,79%
C. 28,21% D. 15,76%