Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 19 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 19 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 19 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 19. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

A. 50 dân tộc.

B. 52 dân tộc.

C. 54 dân tộc.

D. 56 dân tộc.

Câu 2. Dân tộc có số lượng đông nhất ở Việt Nam hiện nay là

A. dân tộc Tày.

B. dân tộc Thái.

C. dân tộc Mường.

D. dân tộc Kinh.

Câu 3. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện khái niệm sau:

“......là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm tương đồng về ngữ âm, thanh điệu, cú pháp và vốn từ vị cơ bản”.

A. Ngữ hệ.

B. Tiếng nói.

C. Chữ viết.

D. Ngôn từ.

Câu 4. Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu ngữ hệ?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.

Câu 5. Tiếng Việt thuộc ngữ hệ nào sau đây?

A. Ngữ hệ H’Mông - Dao.

B. Ngữ hệ Nam Á.

C. Ngữ hệ Hán - Tạng.

D. Ngữ hệ Thái - Ka-đai.

Câu 6. Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu nhóm ngôn ngữ?

A. Năm.

B. Sáu.

C. Bảy.

D. Tám.

Câu 7. Nhóm ngôn ngữ Việt - Mường thuộc ngữ hệ nào sau đây?

A. Nam Á.

B. Nam Đảo.

C. Thái - Ka-đai.

D. Hán - Tạng.

Câu 8. Ngôn ngữ chính thức của nhà nước Việt Nam hiện nay là

A. tiếng Thái.

B. tiếng Môn.

C. tiếng Hán.

D. tiếng Việt.

Câu 9. Một trong những đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là

A. vừa tập trung vừa xen kẽ.

B. chỉ sinh sống ở đồng bằng.

C. chỉ sinh sống ở miền núi.

D. chủ yếu sinh sống ở hải đảo.

Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động sản xuất của hầu hết các dân tộc ở Việt Nam?

A. Thương nghiệp đường biển là ngành kinh tế chính.

B. Nông nghiệp có vai trò bổ trợ cho thủ công nghiệp.

C. Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm.

D. Chăn nuôi gia súc, gia cầm là ngành kinh tế chủ đạo.

Câu 11. Lương thực chính của các dân tộc ở Việt Nam là

A. thịt, cá.

B. rau, củ.

C. cá, rau.

D. lúa, ngô.

Câu 12. Nhận định nào sau đây là không đúng về trang phục của các dân tộc ở Việt Nam?

A. Chủ yếu vay mượn từ bên ngoài.

B. Phong phú về hoa văn trang trí.

C. Đa dạng về kiểu dáng và màu sắc.

D. Thể hiện tập quán của mỗi dân tộc.

Câu 13. Nhà ở của người Kinh, Hoa và Chăm chủ yếu là loại nhà nào?

A. Nhà sàn.

B. Nhà thuyền.

C. Nhà rông.

D. Nhà trệt.

Câu 14. Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của các dân tộc ở Việt Nam?

A. Thờ thánh Ala.

B. Thờ cúng tổ tiên.

C. Thờ anh hùng dân tộc.

D. Thờ cúng Trời, đất.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của lễ hội đối với đời sống văn hóa tinh thần của các dân tộc Việt Nam?

A. Là dịp bày tỏ lòng biết ơn sự che chở, phù hộ của thần linh, tổ tiên.

B. Là cơ sở vật chất tạo nên sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.

C. Góp phần giữ gìn và truyền thừa bản sắc văn hóa qua các thế hệ.

D. Là dịp các thành viên gặp gỡ, giao lưu và thắt chặt tình đoàn kết.

Lưu trữ:


Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV(sách cũ)

Câu 1. Liên hệ kiến thức đã học, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938

A. Đánh tan quân Nam Hán, làm nên chiến thắng thủy chiến lẫy lừng

B. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc

C. Mở ra một thời đại mới – thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta

D. Nhân dân ta giành lại quyền tự chủ

Câu 2. Ngay sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến chống giặc ngoại xâm nào?

A. Chống quân Tống lần thứ nhất

B. Chống quân Tống lần thứ hai

C. Ba lần chống quân Mông – Nguyên

D. Chống quân Minh

Câu 3. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là

A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh

B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm

C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh

D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh

Câu 4. Tinh thần chủ động đối phó với quân Tống của nhà Lý thể hiện rõ trong chủ trương

A. Vườn không nhà trống

B. Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc

C. Lập phòng tuyến chắc chắn để chặn giặc

D. Tích cực chuẩn bị lương thảo, vũ khí, luyện quân để chống lại thế mạnh của giặc

Câu 5. Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”?

A. Lý Thường Kiệt

B. Trần Thủ Độ

C. Trần Hưng Đạo

D. Trần Thánh Tông

Câu 6. Lý Thường Kiệt đã đem quân vượt biên giới để phá tan sự chuẩn bị của quân Tống vào năm nào?

A. 1070      B. 1075

C. 1076      D. 1077

Câu 7. Bài thơ “Nam quốc sơn hà”ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Trong cuộc tập kích lên đất Tống của quân ta

B. Đang lúc diễn ra trận đánh ác liệt ở phòng tuyến sông Như Nguyệt

C. Khi vua Tống đầu hàng Đại Việt

D. Trong buổi lễ mừng chiến thắng quân Tống

Câu 8. Năm 1077, quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt đã đánh tan quân Tống tại

A. Biên giới Đại Việt

B. Kinh thành Thăng Long

C. Thành Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)

D. Phòng tuyến sông Như Nguyệt (Bắc Ninh)

Câu 9. Dưới triều Trần, nhân dân Đại Việt đã phải ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên, lần lượt vào các năm

A. 1258, 1285 và 1287 – 1288

B. 1258, 1285 và 1288

C. 1255, 1285 và 1287 – 1288

D. 1258, 1285, 1289

Câu 10. Để thể hiện tinh thần tiêu diệt giặc Mông – Nguyên đến cùng, trên cánh tay các tướng sĩ quân đội nhà Trần đã khắc chữ

A. Thề không đội trời chúng với giặc Mông – Nguyên

B. Nếu gặp giặc Mông – Nguyên, phải liều chết mà đánh

C. Hào khí Đông A

D. Sát thát

Câu 11. Để đối phó với thế mạnh của quân Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách

A. Ngụ binh ư nông

B. Tiên phát chế nhân

C. Vườn không nhà trống

D. Lập phòng tuyến chắc chắn để đánh giặc

Câu 12. Ý không phản ánh chính xác nguyên nhân ba lần giặc Mông – Nguyên thất bại trong việc xâm lược nước ta?

A. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc cao cả

B. Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo; tài thao lược của các vị tướng nhà Trần, đứng đầu là Trần Quốc Tuấn

C. Quân giặc yếu, lại chủ quan

D. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến đấu chống quân xâm lược của quân dân nhà Trần

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: