Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 29 có đáp án năm 2023
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 29 có đáp án năm 2023
Với bộ Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 29 có đáp án năm 2023 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch Sử lớp 9.
bài 29: cả nước trực tiếp chiến đấu chống mĩ, cứu nước(1965-1973)
A. MIỀN BẮC VỪA SẢN XUẤT VỪA LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG, CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT (1965 – 1968) VÀ CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969 – 1973)
Câu 1 Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam
A. Chiến tranh đặc biệt
B. Chiến tranh cục bộ
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Đông Dương hóa chiến tranh
Lời giải
Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2 Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là
A. Trả đũa cuộc tiến công của quân Giải phóng vào doanh trại quân Mĩ ở Plâyku
B. Trả đũa cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam
C. Trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ
D. Trả đũa cho sự thất bại của Mĩ ở trận Vạn Tường
Lời giải
Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là để trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ - sự kiện được cho là hai cuộc tấn công của Hải quân Nhân dân Việt Nam chống lại hai tàu khu trục của Hải quân Mĩ. Trên thực tế hai sự kiện này đều không có thật và chỉ là cái cớ để gây chiến với miền Bắc Việt Nam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3 Tuyết đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là
A. Đường số 4
B. Đường số 9
C. Đường số 14
D. Đường Hồ Chí Minh
Lời giải
Con đường vận tải chiến lược Bắc - Nam của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đường Hồ Chí Minh (trên bộ và trên biển) bắt đầu được khai thông từ năm 1959 dài hàng nghìn cây số, đã nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam. Đây chính là tuyến giao thông huyết mạch trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4 Ngày 1-11-1968 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra
B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc
C. Mĩ bắt đầu nói đến vấn đề đàm phán với Việt Nam
D. Cuộc đàm phán chính thức giữa Hoa Kì và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Lời giải
Sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân, Mĩ đã buộc phải xuống thang chiến tranh. Ngày 1-11-1968, Mĩ chính thức tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5 Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V
B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
C. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc
D. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng
Lời giải
Ngày 16-4-1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ hai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6 Loại vũ khí được mệnh danh là “pháo đài bay” được Mĩ sử dụng trong cuộc tập kích đường không cuối năm 1972 là
A. Máy bay B52
B. Máy bay F111
C. Máy bay MIG- 21
D. Máy bay MIG- 19
Lời giải
B52- “pháo đài bay” là loại máy bay tối tân nhất được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972 với âm mưu “đưa miền Bắc Việt Nam trở về thời kì đồ đá”
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7 Trong những năm 1965-1968, hoạt động sản xuất của miền Bắc có điểm gì nổi bật?
A. Công nghiệp hóa quy mô lớn
B. Chuyển từ thời bình sang thời chiến
C. Điện khí hóa sản xuất
D. Cơ giới hóa sản xuất
Lời giải
Ngay từ ngày đầu Mĩ mở rộng chiến tranh, miền Bắc đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu” trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965-1968?
A. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm
B. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
C. 5 tấn thóc trên 1ha, 2 đầu lợn trong một năm
D. 5 tấn thóc trên 1ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất
Lời giải
5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm là ba mục tiêu phấn đấu lớn trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 1965-1968
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9 Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
B. Chú trọng cộng nghiệp hàng tiêu dùng
C. Phát triển công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng
D. Phát triển các khu công nghiệp tập trung
Lời giải
Trong điều kiện chiến tranh, các cơ sở công nghiệp lớn phải phân tán, sơ tán; công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng được chú trọng phát triển
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10 Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?
A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
C. Bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
D.Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, đảm bảo sự chi viện cho miền Nam
Lời giải
Thắng lợi của cuộc chiến đấu trong chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc (1965-1968) đã là đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa để tiếp tục đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11 Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) quân dân miền Bắc đã thể hiện chân lý
A. Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ
B. Không gì quý hơn độc lập tự do
C. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh
D. Tất cả vì miền Nam ruột thịt
Lời giải
Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) của quân dân miền Bắc đã thể hiện sáng ngời chân lý “Không gì quý hơn độc lập, tự do” của chủ tịch Hồ Chí Minh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt
B. Chiến tranh cục bộ
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Đông Dương hóa chiến tranh
Lời giải
Từ năm 1972, trong khi đang tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam, Mĩ đã mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13 Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì?
A. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ
B. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari
C. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra
Lời giải
"Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của quân dân miền Bắc, buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 Khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” phản ánh vai trò gì của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam trong những năm 1965-1973?
A. Chiến trường trực tiếp đánh Mĩ
B. Hậu phương chi viện cho miền Nam
C. Căn cứ địa quan trọng nhất
D. Điểm trung chuyển tiếp nhận viện trợ của quốc tế
Lời giải
Là hậu phương lớn của cuộc kháng chiến chống Mĩ, miền Bắc luôn hướng về miền Nam, sẵn sàng chi viện cho miền Nam chiến đấu với khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15 Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972 là
A. Khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa, chi viện cho miền Nam
B. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất
C. Chi viện cho miền Nam, thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
Lời giải
Để khắc phục những hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại và làm tròn nghĩa vụ hậu phương, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ năm 1969 đến trước tháng 4-1972, nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc là khôi phục, phát triển kinh tế- văn hóa; đồng thời tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16 Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?
A. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước
D. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam
Lời giải
Trong bối cảnh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc đang đạt được nhiều thành tựu đang kể, sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam ngày càng lớn, từ năm 1965-1968 Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968). Mục tiêu chủ yếu của cuộc chiến tranh này là
- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
- Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17 Mục tiêu chính của cuôc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972 là
A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của miền Bắc
B. Đè bẹp ý chí của nhân dân Việt Nam
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định để buộc Việt Nam kí một hiệp định có lợi cho Mĩ
D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
Lời giải
Trong bối cảnh cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Pari đang diễn ra sự giằng co quyết liệt, để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán, giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để buộc phía Việt Nam phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ, từ ngày 18-29/12/1972, Mĩ đã mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18 Ý nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968?
A. Miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam
B. Miền Bắc là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ
C. Miền Bắc là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới
D. Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
Lời giải
Trong những năm 1965-1968, Miền Bắc vừa là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam, vừa là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ. Đồng thời Miền Bắc cũng là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới. Phải đến khi Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh, nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia mới được miền Bắc thực hiện.
=> Loại trừ đáp án: D
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19 Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là
A. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình
B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ
C. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch
D. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù
Lời giải
Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Ở chiến dịch Điện Biên Phủ là hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. Còn ở trận “Điện Biên Phủ trên không” là hiệp định Pari về Việt Nam
Đáp án cần chọn là: A
B. MIỀN NAM CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” (1965 – 1968) VÀ CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH” (1969 -1 973). HIỆP ĐỊNH PARI (1973)
Câu 1 Lực lượng quân đội giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là
A. Quân đội Mĩ
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
C. Quân đồng minh của Mĩ
D. Quân đồng minh của Mĩ, quân đội Việt Nam Cộng hòa
Lời giải
Trước sự yếu kém của quân đội Sài Gòn, trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam, lực lượng quân sự giữ vai trò nòng cốt đã được thay thế từ quân đội Sài Gòn bằng quân đội Mĩ để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2 Biện pháp chính được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là
A. Mở cuộc hành quân chiếm đất giành dân
B. Mở các cuộc càn quét
C. Dồn dân lập ấp chiến lược
D. Mở các cuộc hành quân tìm diệt và bình định
Lời giải
Biện pháp được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt Cộng” để tiêu diệt lực lượng cách mạng miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3 Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cao trào đấu tranh gì ở miền Nam?
A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công
B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt
C. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào
D. Đồng khởi
Lời giải
Ngày 18-8-1965, Mĩ huy động 9000 quân cùng nhiều phương tiện vũ khí chiến tranh hiện đại mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường nhằm tiêu diệt đơn vị chủ lực của quân giải phóng, nhưng thất bại. Chiến thắng Vạn Tường mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4 Hướng tiến công chính của Mĩ và quân đội Sài Gòn trong mùa khô 1965-1966 là
A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Lời giải
Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5 Khả năng đánh thắng quân Mĩ của quân dân miền Nam tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Trận Núi Thành (1965)
B. Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
D. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1968-1969
Lời giải
Sau thất bại ở Vạn Tường, trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967, Mĩ liên tiếp mở hàng loạt các cuộc hành quân "tìm diệt" nhằm tiêu diệt lực lượng giải phóng. Tuy nhiên, thắng lợi của quân dân miền Nam trong 2 cuộc phản công chiến lược này đã tiếp tục cho thấy khả năng quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6 Mĩ đã làm gì để thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"?
A. Thỏa hiệp với các nước lớn
B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử - văn hóa
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia
Lời giải
Trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. Đây là biện pháp của Mĩ thực hiện nhằm chia rẽ khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 Quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng nào để đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” (1971) của quân đội Mĩ và Việt Nam Cộng hòa?
A. Quân đội miền Bắc
B. Quân dân Lào
C. Quân dân Campuchia
D. Quân dân Lào và Campuchia
Lời giải
Từ ngày 12-2 đến 23-3-1971 quân đội Việt Nam có sự phối hợp với quân dân Lào đạp tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của quân đội Mĩ và quân đội Việt Nam Cộng hòa, buộc quân Mĩ và quân đội Sài Gòn phải rút khỏi Đường 9 - Nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ?
A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968
B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971
C. Tiến công chiến lược năm 1972
D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972
Lời giải
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược - tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9 Hướng tiến công chủ yếu của quân Giải phóng miền Nam trong năm 1972 là
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Liên khu V
D. Quảng Trị
Lời giải
Ngày 30-3-1972, quân ta mở cuộc Tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị , lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10 Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia
B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương
C. Liên minh chống Mĩ được thành lập
D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia
Lời giải
Trong hai ngày 24 và 25- 4- 1970, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia họp nhằm đối phó với việc Mĩ chỉ đảo tay sai làm đảo chính lật đổ chính phủ trung lập Xihanúc. Hội nghị đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11 Ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Việt Nam?
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc
B. Hội nghị Pari được nối lại
C. Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam
D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết
Lời giải
Ngày 27-1-1973 Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết giữa 4 bên Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12 Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?
A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định
C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế
D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết
Lời giải
Trong hiệp định Pari năm 1973 quy định: nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13 Vì sao trong những năm 1965-1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”
D. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
Lời giải
Sau thất bại của Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14 Chiến thắng nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”?
A. Núi Thành (1965)
B.Vạn Tường (1966)
C. Hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
Lời giải
Chiến thắng Vạn Tường (1965) đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15 Lý do chính buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ
C. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây
D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa
Lời giải
Sau thất bại của Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của mình ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã đề ra và thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 - 1973)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16 Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường
D. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ
Lời giải
Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam. Đông thời triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17 Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Lời giải
Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Đó là đại diện hợp pháp của nhân dân miền Nam, là Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 thay cho mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18 Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam là
A. Hoa Kì công nhận sự tồn tại của các lực lượng chính trị ở miền Nam
B. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của miền Nam
C. Để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình
D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân về nước
Lời giải
Với hiệp định Pari, Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam và phải rút hết quân về nước. Đây là ý nghĩa quan trọng nhất của hiệp định, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Đồng thời, tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19 Đâu không phải là điểm khác nhau của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?
A. Lực lượng quan đội tham chiến
B. Quy mô chiến tranh
C. Tính chất chiến tranh
D. Thủ đoạn chiến tranh
Lời giải
Tính chất chiến tranh giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) không có sự thay đổi. Bản chất của nó vẫn là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20 Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây
B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Xu thế hòa bình
D. Xu thế liên kết khu vực
Lời giải
Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế hòa hoãn Đông - Tây trên thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21 Đâu không phải là điểm mới, tiến bộ của hiệp định Pari (1973) so với hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong thời gian ngắn
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định
C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng
D. Các nước tham dự công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Lời giải
Những điểm mới, tiến bộ của hiệp định Pari (1973) so với hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)
là quy định về thời gian rút quân, vùng kiểm soát của các lực lượng và vấn đề thống nhất đất nước. Còn vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản đã được thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
=> Đáp án D: là điểm chung của hai hiệp định.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22 Về bản chất các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đều là
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
C. Chiến tranh chính nghĩa để hỗ trợ đồng minh
D. Chiến tranh giới hạn
Lời giải
Xét về bản chất các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đều là hình thức của chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm củng cố, bảo vệ chính quyền Việt Nam Cộng hòa- tay sai của mình để chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23 Sự phá sản của các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Mĩ phải chuyển hướng chuyển hướng trọng tâm chiến lược toàn cầu
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu
C. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu
D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu
Lời giải
Tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và "Việt Nam Hóa chiến tranh"(1969-1973), Mĩ âm mưu biến miền Nam Việt Nam làm nơi thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới của chiến lược toàn cầu,. Tuy nhiên sự phá sản của các chiến lược chiến tranh khiến cho chiến lược toàn cầu bị đảo lộn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24 Ai là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973?
A. Xuân Thủy
B. Lê Đức Thọ
C. Nguyễn Thị Bình
D. Nguyễn Duy Trinh
Lời giải
Lê Đức Thọ là cố vấn đặc biệt của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại hội nghị Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Các cuộc đấu trí giữa Lê Đức Thọ và đại diện phái đoàn Mỹ Henry Kissinger, cả bí mật lẫn công khai tại Paris, đã trở thành một huyền thoại trong lịch sử ngoại giao thế giới. Năm 1973, Lê Đức Thọ cùng Henry Kisinger được đồng trao giải Nobel về hòa bình nhưng ông đã từ chối nhận giải
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25 Âm mưu "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương" được Mĩ thực hiện trong
A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
B. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ"
C. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
D. Chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"
Lời giải
Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam và Đông Dương. Đồng thời triển khai chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26 Điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là
A. Đều sử dụng quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.
B. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.
C. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
D.Đều sử dụng quân Sài Gòn, quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí, cố vấn quân sự Mĩ.
Lời giải
Điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là:
- Đều mang bản chất của là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam.
- Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B