Bài tập Số trung bình cộng có lời giải - Toán lớp 7
Bài tập Số trung bình cộng có lời giải
Với bộ Bài tập Số trung bình cộng Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 7.
Bài 1: Số trung bình cộng là?
A. 32 kg B. 32,7 kg C. 32,5 kg D. 33 kg
Số trung bình cộng là:
Chọn đáp án B.
Bài 2: Mốt là?
A. 31 B. 32 C. 28 D. Cả A và B đều đúng
Mốt là số cân nặng của một học sinh có tần số lớn nhất
Số học sinh cân nặng 31 kg và 32 kg là nhiều nhất với tần số là 12.
Vậy mốt là 31 và 32
Chọn đáp án D.
Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong vòng một năm với Ox là tháng, Oy là nhiệt độ trung bình (độ C)
(Áp dụng câu 3, câu 4 và câu 5)
Bài 3: Tháng nóng nhất là
A. Tháng 6 B. Tháng 7 C. Tháng 8 D. Tháng 9
Từ biểu đồ đoạn thẳng ta thấy tháng 6 có nhiệt độ cao nhất là 32 độ.
Chọn đáp án A.
Bài 4: Tháng lạnh nhất là
A. Tháng 12 B. Tháng 11 C. Tháng 1 D. Tháng 2
Từ biểu đồ đoạn thẳng ta thấy tháng 12 có nhiệt độ thấp nhất là 17 độ.
Chọn đáp án A.
Bài 5: Khoảng thời gian nóng nhất trong năm là
A. Từ tháng 10 đến tháng 12
B. Từ tháng 4 đến tháng 7
C. Từ tháng 1 đến tháng 3
D. Từ tháng 7 đến tháng 10
Khoảng thời gian nóng nhất trong năm là: Từ tháng 4 đến tháng 7
Chọn đáp án B.
Sử dụng cho câu hỏi 6, 7, 8
Thời gian chạy 50m (tính bằng phút) của 44 học sinh lớp 8A được thầy giáo tổng kết trong bảng sau:
Thời gian (x) | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | |
Tần số (n) | 4 | 7 | 8 | 9 | 8 | 5 | 3 | N = 44 |
Bài 6: Dấu hiệu ở đây là gì?
A. Thời gian chạy của học sinh lớp 8
B. Thời gian chạy 50m của học sinh khối 8
C. Thời gian chạy 50m của 44 học sinh lớp 8A
D. Thời gian chạy 50m của một học sinh lớp 8A
Dấu hiệu ở đây là thời gian chạy 50m của học sinh lớp 8A
Chọn đáp án D
Bài 7: Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 7,84
Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
Chọn đáp án D
Bài 8: Mốt của dấu hiệu là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 6
Dựa vào bảng tần số ta thấy giá trị 8 có tần số lớn nhất là 9
Do đó, mốt của dấu hiệu là 8
Chọn đáp án B
Sử dụng cho câu hỏi số 9, 10
Chiều cao của 50 học sinh lớp 6A ( đơn vị đo: cm) được tổng kết trong bảng sau:
Chiều cao | Tần số |
105 | 6 |
110 – 120 | 8 |
121 – 131 | 10 |
132 – 142 | 9 |
143 – 153 | 11 |
155 | 6 |
N = 50 |
Bài 9: Dấu hiệu ở đây là:
A. Chiều cao của học sinh khối 6
B. Chiều cao của một học sinh lớp 6A
C. Chiều cao của 50 học sinh lớp 6A
D. Chiều cao của học sinh của một trường
Dấu hiệu ở đây là chiều cao của mỗi học sinh lớp 6A
Chọn đáp án B