Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 12 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 12. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 12: Chuyển động ném - Kết nối tri thức
Câu 1: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào
A. Vận tốc ném.
B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
C. Khối lượng của vật.
D. Thời điểm ném.
Đáp án đúng là: B.
B - đúng vì công thức tính thời gian rơi trong chuyển động ném ngang là với H là độ cao của vật từ chỗ bị ném đến mặt đất.
Câu 2: Công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang?
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án đúng là: A.
A - đúng vì công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang là .
Câu 3: Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm bay xa
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
C. bằng nhau.
D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Đáp án đúng là: A.
A - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là , tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.
Câu 4: Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa
A. lớn hơn.
B. lớn hơn.
C. bằng nhau.
D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Đáp án đúng là: B.
B - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là , tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.
Câu 5: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy . Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật.
A. 2 s; 120 m.
B. 4 s; 120 m.
C. 8 s; 240 m.
D. 2,8 s; 84 m.
Đáp án đúng là: B.
Thời gian rơi của vật là
Tầm xa của vật là .
Câu 6: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy .
A. 9,7 km.
B. 8,6 km.
C. 8,2 km.
D. 8,9 km.
Đáp án đúng là: D.
.
Câu 7: Chọn đáp án đúng. Công thức tính tầm cao của chuyển động ném xiên
A. .
B.
C. .
D. .
Đáp án đúng là: A.
Công thức tính tầm cao của chuyển động ném xiên là .
Câu 8: Chọn đáp án đúng. Công thức tính tầm xa của chuyển động ném xiên
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án đúng là: A.
A - đúng công thức tính tầm xa của chuyển động ném xiên .
Câu 9: Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm cao của chuyển động ném. Lấy .
A. 3,5 m.
B. 4,75 m.
C. 3,75 m.
D. 10 m.
Đáp án đúng là: C.
Tầm cao của vật là
Câu 10: Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm xa của vật. Lấy .
A. m.
B. m.
C. m.
D. m.
Đáp án đúng là: A.
Tầm xa của vật là: m
Trắc nghiệm Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Chọn câu đúng. Lực cản của chất lưu
A. phụ thuộc hình dạng vật.
B. phụ thuộc khối lượng của vật.
C. như nhau với mọi vật.
D. không phụ thuộc hình dạng vật.
Đáp án đúng là: A.
Lực cản của chất lưu phụ thuộc hình dạng vật.
Câu 2: Chọn câu đúng. Sự rơi của vật trong chất lưu có lực cản
A. được chia làm ba giai đoạn: nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một thời gian ngắn. Nhanh dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản xuất hiện và tăng dần. Chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi, khi đó tổng lực tác dụng lên vật rơi bị triệt tiêu.
B. là chuyển động nhanh dần đều trong cả quá trình vật rơi.
C. là chuyển động đều trong cả quá trình vật rơi.
D. ban đầu nhanh đần đều, sau đó chậm dần đều.
Đáp án đúng là: A.
Sự rơi của vật trong chất lưu có lực cản được chia làm ba giai đoạn:
- Nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một thời gian ngắn.
- Nhanh dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản xuất hiện và tăng dần.
- Chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi, khi đó tổng lực tác dụng lên vật rơi bị triệt tiêu.
Câu 3: Lực cản của chất lưu có đặc điểm:
A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
B. Phương trùng với phương chuyển động của vật trong chất lưu.
C. Ngược với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án đúng là: D.
Lực cản của chất lưu có đặc điểm:
- Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
- Cùng phương, ngược chiều với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.
Câu 4: Một con cá đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,5v ( v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 5 m/s, giả sử con cá bơi theo phương ngang.
A. 5 N.
B. 3 N.
C. 4 N.
D. 2,5 N.
Đáp án đúng là: D.
Khi con cá bơi theo phương ngang, lực tối thiểu để con cá bơi được phải bằng lực cản của nước
Câu 5: Để giảm lực cản của nước lên cơ thể khi chúng ta bơi, ta nên
A. giữ thăng bằng cơ thể khi bơi.
B. giữ các ngón chân duỗi về phía sau khi bơi.
C. đội mũ bơi và kính bơi.
D. cả ba đáp án trên.
Đáp án đúng là: D.
Để giảm lực cản của nước lên cơ thể khi chúng ta bơi, ta nên:
- Giữ thăng bằng cơ thể khi bơi (điều chỉnh để cơ thể nằm ngang song song với mặt nước).
- Giữ các ngón chân duỗi về phía sau khi bơi.
- Đội mũ bơi và kính bơi.
Câu 6: Người ta thiết kế tên lửa có hình dạng đặc biệt với mục đích
A. để lực cản không khí là nhỏ nhất.
B. thẩm mĩ.
C. để tăng lực cản không khí.
D. để chứa được nhiều nhiên liệu.
Đáp án đúng là: A.
Người ta thiết kế tên lửa có hình dạng đặc biệt (đầu tên lửa hơn thon dài) với mục đích để lực cản không khí là nhỏ nhất.
Câu 7: Vận động viên nhảy dù, khi bấm nút cho dù bung ra để có diện tích tiếp xúc lớn với không khí nhằm mục đích
A. để tăng lực cản không khí để đảm bảo tính an toàn cho người nhảy dù.
B. để giảm lực cản của không khí.
C. thẩm mĩ.
D. do thiết kế truyền thống để lại.
Đáp án đúng là: A.
Khi dù được bung ra thì sẽ có diện tích tiếp xúc lớn với không khí nhằm mục đích để tăng lực cản không khí để đảm bảo tính an toàn cho người nhảy dù.
Câu 8: Chọn đáp án đúng.
A. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn. Khi đó, các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau và vật chuyển động thẳng đều.
B. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
C. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và giảm khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
D. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và tăng khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
Đáp án đúng là: A.
Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn. Khi đó, các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau và vật chuyển động thẳng đều.
Câu 9: Khi thả rơi hai tờ giấy giống nhau, trong đó một tờ vo tròn và một tờ được để phẳng. Chọn đáp án đúng.
A. Hai tờ giấy rơi nhanh chậm như nhau.
B. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để phẳng nhiều hơn lực cản của không khí lên tờ giấy vo tròn.
C. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì trọng lực tác dụng lên tờ để phẳng có độ lớn lớn hơn tờ giấy vo tròn.
D. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để phẳng ít hơn lực cản của không khi lên tờ giấy vo tròn.
Đáp án đúng là: B.
Vì lực cản của chất lưu phụ thuộc vào hình dạng của vật rơi trong chất lưu. Ở đây tờ giấy vo tròn có diện tích tiếp xúc với không khí ít hơn tờ giấy để phẳng nên lực cản của không khí lên tờ giấy vo tròn ít hơn lên tờ giấy để phẳng.
Câu 10: Vận động viên đua xe đạp trong đường đua, ở giai đoạn nước rút khi gần về đích thường có động tác gập người và đầu hơi cúi xuống
A. nhằm mục đích giảm lực cản của không khí.
B. nhằm mục đích tăng lực cản của không khí.
C. do thói quen.
D. do cấu tạo của cái xe.
Đáp án đúng là: A.
Vận động viên xe đạp trong đường đua, để nhanh về đích thường có động tác gập người và đầu hơi cúi xuống là nhằm mục đích giảm lực cản của không khí tác dụng lên cơ thể (giảm diện tích).
Lưu trữ: trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo - Định luật húc(sách cũ)
Câu 1: Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
C. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.
D. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
Chọn D.
- Lực đàn hồi xuất hiện ở cả hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo, làm nó biến dạng.
- Khi bị dãn, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của lò xo vào phía trong. Khi bị nén, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của lò xo vào phía trong ra ngoài.
Giới hạn đàn hồi
Lực lớn nhất tác dụng vào lò xo mà khi ngừng tác dụng lực, lò xo còn tự lấy được hình dạng, kích thước cũ gọi là giới hạn đàn hồi của lò xo.
Như vậy nếu quá giới hạn đàn hồi (tác dụng lực kéo hoặc nén quá lớn) thì lò xo không trở về hình dạng ban đầu được.
Định luật Húc
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Câu 2: Một lò xo có độ cứng k được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là
Chọn B.
Khi vật nằm cân bằng, trọng lực P→ cân bằng với lực đàn hồi Fđh→ . Do vậy ta có:
Câu 3: Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là
A. 50 N.
B. 100 N.
C. 0 N.
D. 25 N.
Chọn A.
Lực kế chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Fđh1→; Fđh2→
Khi đó lò xo biến dạng một đoạn ∆ℓ do lực kéo gây ra. Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi
Fđh1 = Fđh2 = 100/2 = 50 N.
Câu 4: Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ cứng của lò xo này là
A. 200 N/m.
B. 150 N/m.
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
Chọn C.
Tại vị trí cân bằng: Fđh = P ⟹ mg = k.∆ℓ
Mặt khác ∆ℓ = 20 – 18 = 2 cm = 0,02 m.
Câu 5: Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo băng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là
A. 1,5 N/m.
B. 120 N/m.
C. 62,5 N/m.
D. 15 N/m.
Chọn C.
Độ cứng của lò xo là:
Câu 6: Một lò xo có một đầu cố định. Khi kéo đầu còn lại với lực 2N thì lò xo dài 22cm. Khi kéo đầu còn lại với lực 4N thì lò xo dài 24cm. Độ cứng của lò xo này là:
A. 9,1 N/m.
B. 17.102 N/m.
C. 1,0 N/m.
D. 100 N/m.
Chọn D.
Vì độ cứng k của lò xo không đổi nên ta có:
Câu 7: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 25 cm. Khi nén lò xo để nó có chiều dài 20 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N. Nếu lực đàn hồi của lò xo là 8 N thì chiều dài lò xo khi đó là
A. 23,0 cm.
B. 22,0 cm.
C. 21,0 cm.
D. 24,0 cm.
Chọn C.
Câu 8: Một vật có khối lượng 200 g được đặt lên đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m theo phương thẳng đứng. Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo lúc này là
A. 22 cm.
B. 2 cm.
C. 18 cm.
D. 15 cm.
Chọn C.
Vì được đặt trên đầu lò xo thẳng đứng nên tại vị trí cân bằng:
Chiều dài lò xo lúc này là: ℓ = ℓ0 - ∆ℓ = 18 cm.
Câu 9: Treo một vật khối lượng 200 g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 34 cm. Tiếp tục treo thêm vật khối lượng 100 g vào thì lúc này lò xo dài 36 cm. Lấy g = 10 m/s2. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là
A. 33 cm và 50 N/m.
B. 33 cm và 40 N/m.
C. 30 cm và 50 N/m.
D. 30 cm và 40 N/m.
Chọn C.
Cùng một lò xo khi treo vật có khối lượng m1 thì lò xo có độ biến dạng
∆ℓ1 = ℓ1 - ℓ0.
Cùng một lò xo khi tiếp tục treo thêm vật có khối lượng m2 thì lò xo có độ biến dạng
∆ℓ2 = ℓ2 - ℓ0.
Câu 10: Một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng 100 N/m và có chiều dài tự nhiên l40 cm. Giữ đầu trên của lò xo cố định và buộc vào đầu dưới của lò xo một vật nặng khối lượng 500 g, sau đó lại buộc thêm vào điểm chính giữa của lò xo đã bị dãn một vật thứ hai khối lượng 500 g. Lấy g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo khi đó là
A. 46 cm.
B. 45,5 cm.
C. 47,5 cm.
D. 48 cm.
Chọn C.
Khi buộc đầu dưới vật khối lượng m1, lò xo dãn:
Khi buộc vào điểm giữa của lò xo một vật nặng thứ hai, thì nửa trên của lò xo có độ cứng k’. Vì độ cứng k của lò xo tỷ lệ nghịch với chiều dài ℓ nên
Khi buộc vào chính giữa lò xo vật m2 nửa trên dãn thêm:
Câu 11: Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là
A. 6 cm ; 32 cm/s.
B. 8 cm ; 42 cm/s.
C. 10 cm ; 36 cm/s.
D. 8 cm ; 30 cm/s.
Chọn D.
Câu 12: Hình vẽ sau nêu sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ dãn của một lò xo
Tính độ dãn của lò xo khi lực đàn hồi bằng 25N.
A. 2 cm.
B. 2,5 cm.
C. 2,7 cm.
D. 2,8 cm.
Chọn B.
Câu 13: Một lò xo nhẹ có độ cứng k và độ dài tự nhiên l0 được treo thẳng đứng. Buộc một vật nặng khối lượng m vào đầu dưới của lò xo. Sau đó lại buộc thêm vật m nữa vào chính giữa lò xo. Chiều dài cùa lò xo khi đó là
Chọn A.
Theo vật m ở dưới, lò xo dãn:
Treo thêm m ở giữa lò xo, nó có tác dụng kéo dãn phần trên có độ cứng 2k.
Câu 14: Một cơ hệ gồm bốn thanh nhẹ nối với nhau bằng các khớp, một lò xo nhẹ tạo thành hình vuông. Ban đầu lò xo dài tự nhiên 10cmF. Khi treo vật 500g thì góc nhọn giữa hai thanh (khớp không gắn lò xo) là α = 60°. Lấy g = 10m/s2.Tính độ cứng k của lò xo.
A. 68,3N/m.
B. 75N/m.
C. 98,6N/m.
D. 120,7N/m.
Chọn C.
Do đối xứng nên lực căng của tất cả các thanh bằng nhau.
Điều kiện cân bằng của khớp dưới cùng suy ra:
Điều kiện cân bằng của một đầu lò xo suy ra:
Gọi a là cạnh hình vuông; b, b’ là chiều dài ban đầu và về sau của lò xo ta có:
Câu 15: Một con lắc lò xo gồm quả cầu khối lượng 100g gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m và chiều dài tự nhiên 12 cm. Đặt con lắc trên một mặt phẳng nghiêng một góc α so với mặt phẳng ngang thì chiều dài lò xo khi đó là 11 cm. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2. Tính góc α.
A. 45°
B. 60°
C. 15°
D. 30°
Chọn D.
Trọng lực P→ được phân tích thành 2 lực thành phần:
P→ = Pt→ + Pn→
Thành phần Pt→ nén lò xo, do đó lò xo gây ra lực đàn hồi chống lại lực nén này (định luật III Niuton).
Tại vị trí cân bằng ta có Fđh→ cân bằng với Pt→
Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: