X

500 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12

Hai laze A và B có công suất phát quang tương ứng là 0,5 W và 0,6 W. Biết


Câu hỏi:

Hai laze A và B có công suất phát quang tương ứng là 0,5 W và 0,6 W. Biết tỉ số giữa số phôtôn của laze B với số phôtôn của laze A phát ra trong một đơn vị thời gian là 215. Tỉ số bước sóng λAλB

A. 181

B. 9

C. 81

D. 19

Trả lời:

Đáp án B

PAPB=nA.hcλAnB.hcλB=nA.λBnB.λAλAλB=PB.nAPA.nB=0,60,5.152=9

Xem thêm bài tập Vật lí 12 có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng λ=0,7μF. Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng λ=0,6μF thì mỗi phôton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao ℓà bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm, Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 45.1018 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn mô là 2,53J. Lấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s. Giá trị của là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biểt rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.1019 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1mm3 mô là 2,548J. Lấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s. Giá trị của là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Để do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 107s và công suất của chùm laze là 105MW. Số photon có trong mỗi xung là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong y học, người ta dùng nguồn laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để đốt các mô mềm. Biết rằng để đốt được mô mềm có thể tích 5mm3 thì phần mô này cần hấp thu hoàn toàn năng lượng của 4.1019 photon của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1mm3 mô là 2,584J. Lấy h=6,625.1034J.s;c=3.108m/s. Giá trị của λ

Xem lời giải »