X

500 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12

Hai tụ điện C1 = 3C0 và C2 = 6C0 mắc nối tiếp. Nối hai đầu bộ tụ với pin


Câu hỏi:

Hai tụ điện C1 =  3C0 và C2 = 6C0 mắc nối tiếp. Nối hai đầu bộ tụ với pin có suất điện động  E = 3V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L tạo thành mạch dao động điện từ tự do. Tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nửa giá trị dòng điện đạt cực đại, thì người ta nối tắt hai cực của tụ C1. Điện áp cực đại trên tụ C2 của mạch dao động sau đó:

A. 62 V

B. 332 V

C. 6 V

D. 3 V

Trả lời:

Chọn A

Điện dung của bộ tụ C = 2C0. Điện tích của bộ tụ Q0 = E.C = 6C0

 Năng lượng ban đầu của mạch 

Khi i = I0/2 thì 

Năng lượng của hai tụ khi đó 

Mặt khác khi hai tụ mắc nối tiếp 

Sau khi nối tắt tụ C1 năng lượng của mạch LC2 là: W = WL + WC2 = 4,5C0

Mặt khác

Xem thêm bài tập Vật lí 12 có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mạch dao động LC nếu điện tích cực đại trên tụ là Q và cường độ cực đại trong khung là I thì chu kì dao động diện trong mạch là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Mạch dao động lý tưởng LC. Dùng nguồn điện một chiều có suất điện động 10 V cung cấp cho mạch một năng lượng 25 μJ bằng cách nạp điện cho tụ thì dòng điện tức thời trong mạch cứ sau khoảng thời gian π/4000 s lại bằng không. Xác định độ tự cảm cuộn dây.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10-6 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1π A. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng:

Xem lời giải »


Câu 4:

Sóng điện từ

Xem lời giải »


Câu 5:

Một tụ điện xoay có điện dung tỉ lệ thuận với góc quay các bản tụ. Tụ có giá trị điện dung C biến đổi  giá trị C1=10pF đến C2 = 490pF ứng với góc quay của các bản tụ là α các bản tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm L = 2μH để làm thành mạch dao động ở lối vào của 1 một máy thu vô tuyến điện. Để bắt được sóng 19,2m phải quay các bản tụ một góc α là bao nhiêu tính từ vị trí điện dung C bé nhất.

Xem lời giải »