Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(2pi/6.t)cm (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Kể từ t=0,
Câu hỏi:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình cm (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Kể từ t=0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x= -2cm lần thứ 2011 tại thời điểm:
A. 3015s
B. 6030s
C. 3016s
D. 6031s
Trả lời:
Đáp án C
Xem thêm bài tập Vật lí 12 có lời giải hay khác:
Câu 1:
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của chất điểm có độ lớn gia tốc không vượt quá là . Lấy . Tần số dao động của vật là:
Xem lời giải »
Câu 2:
Một chất điểm đang dao động điều hòa trên một đoạn thẳng xung quanh vị trí cân bằng O. Gọi M, N là hai điểm trên đường thẳng cùng cách đều O. Biết cứ 0,05s thì chất điểm lại đi qua các điểm M, O, N và tốc độ của nó đi qua vị trí M, N là cm/s. Biên độ A bằng.
Xem lời giải »
Câu 3:
Một vật dao động điều hoà với phương trình cm. Trong một chu kỳ thời gian vật có vận tốc nhỏ hơn là:
Xem lời giải »
Câu 4:
Một vật dao động được kích thích để dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng 3 m/s và gia tốc cực đại bằng . Thời điểm ban đầu t = 0 vật có vận tốc v = +1,5 m/s và thế năng đang tăng. Hỏi sau đó bao lâu vật có gia tốc bằng
Xem lời giải »
Câu 5:
Một vật dao động điều hòa với phương trình: cm. Xác định thời điểm thứ 2016 vật có gia tốc bằng không?
Xem lời giải »
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm, tần số 2Hz. Tại thời điểm t=0 vật chuyển động theo chiều dương và đến thời điểm t = 2s vật có gia tốc . Tính quãng đường vật đi được từ lúc t = 0 đến khi t = 2,625s
Xem lời giải »
Câu 7:
Một chất điểm dao động điều hoà thẳng trên trục x'x xung quanh vị trí cân bằng x = 0 với chu kì dao động T = 1,57s . Tại thời điểm t = 0 nó qua toạ độ với vận tốc . Quãng đường vật đi được sau thời điểm t = 0 một thời gian s là :
Xem lời giải »
Câu 8:
Một vật dao động điều hoà với phương trình cm. Biết quãng đường vật đi được trong thời gian 1s tính từ thời điểm gốc là 2A và trong là 9cm. Giá trị của A và ω là:
Xem lời giải »