Một con lắc đơn dao động điều hòa có chu kì dao động T = 2s.Viết phương trình dao động của con lắc biết rằng tại thời điểm ban đầu,
Câu hỏi:
Một con lắc đơn dao động điều hòa có chu kì dao động T = 2s. Lấy . Viết phương trình dao động của con lắc biết rằng tại thời điểm ban đầu, vật có li độ góc = 0,05rad và vận tốc v = 15,7 cm/s.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án B
Xem thêm bài tập Vật lí 12 có lời giải hay khác:
Câu 1:
Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, dài 64cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy . Chu kì dao động của con lắc là :
Xem lời giải »
Câu 2:
Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì 2s, con lắc đơn có chiều dài 2l dao động điều hòa với chu kì:
Xem lời giải »
Câu 3:
Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài và , dao động điều hoà với chu kì tương ứng và . Tỉ số bằng:
Xem lời giải »
Câu 4:
Con lắc đơn dao động điều hòa có , tại nơi có gia tốc trọng trường . Biết chiều dài của dây là l = 1m. Hãy viết phương trình dao động biết lúc t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương?
Xem lời giải »
Câu 5:
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng 100g, chiều dài dây l = 40cm. Kéo vật lệch khỏi VTCB để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc rồi buông tay. Lấy . Vận tốc của vật khi qua vị trí góc có độ lớn là:
Xem lời giải »
Câu 6:
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có , chiều dài dây treo là l = 0,9 m với biên độ góc = 0,2 rad/s thì khi đi qua vị trí có li độ góc vận tốc có độ lớn là:
Xem lời giải »
Câu 7:
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng 160g, chiều dài dây l = 80cm. Kéo vật lệch khỏi VTCB để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc rồi buông tay. Lấy . Lực căng của dây treo khi vật qua vị trí cao nhất là :
Xem lời giải »
Câu 8:
Tại nơi có gia tốc trọng trường là . Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ:
Xem lời giải »