Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 10: Năng lượng chất đốt - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 10: Năng lượng chất đốt sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Khoa học 5.
- Câu 1 trang 31 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 2 trang 31 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 3 trang 31 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 4 trang 31 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 5 trang 32 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 6 trang 32 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 7 trang 32 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 8 trang 32 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 9 trang 33 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 10 trang 33 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 11 trang 33 Vở bài tập Khoa học lớp 5
Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 10: Năng lượng chất đốt - Kết nối tri thức
Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng cho câu 1, 2.
Câu 1 trang 31 VBT Khoa học lớp 5: Vật nào dưới đây không phải là nguồn năng lượng chất đốt?
A. Lá cây khô.
B. Khí bi-ô-ga.
C. Tấm tôn.
D. Dầu hỏa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Tấm tôn không phải là nguồn năng lượng chất đốt.
Câu 2 trang 31 VBT Khoa học lớp 5: Chất đốt không được sử dụng vào việc nào dưới đây?
A. Sản xuất điện.
B. Đun nấu.
C. Chạy máy điều hoà.
D. Chạy ô tô, xe máy.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Chất đốt không được dùng để chạy máy điều hòa.
Câu 3 trang 31 VBT Khoa học lớp 5: Các nguổn năng lượng chất đốt dưới đây được sử dụng vào những việc gì?
Nguồn năng lượng chất đốt |
Sử dụng vào việc |
Than |
|
Xăng |
|
Củi |
|
Ga |
|
Dầu đi-ê-den |
|
Rơm, rạ |
|
Trả lời:
Nguồn năng lượng chất đốt |
Sử dụng vào việc |
Than |
Làm nhiên liệu cho máy hơi nước, đầu máy xe lửa, đun nấu… |
Xăng |
Làm nhiên liệu cho các loại phương tiện như ô tô, xe máy… |
Củi |
Nấu ăn, đun nước… |
Ga |
Nấu ăn, đun nước |
Dầu đi-ê-den |
Cung cấp nhiên liệu cho các phương tiện có trọng tải lớn như xe nâng bán tự động, xe nâng dầu hoặc tubin khí…. |
Rơm, rạ |
Chất đốt trong cuộc sống hàng ngày. |
Câu 4 trang 31 VBT Khoa học lớp 5: Viết vào □ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
□ a) Việc đốt rơm rạ ngoài cánh đồng sau khi thu hoạch lúa không ảnh hưởng đến môi truờng.
□ b) Không nên dùng xǎng để nhóm bếp củi.
□ c) Sử dụng bếp củi cải tiến giúp tiết kiệm chất đốt.
□ d) Có thể làm giá cắm cây nến bằng vật liệu dễ cháy.
□ e) Sử dụng bếp than tổ ong để đun nấu không gây ô nhiễm môi trường.
□ g) Không nên để xe máy gần bếp đang đun nấu.
Trả lời:
[S]a) Việc đốt rơm rạ ngoài cánh đồng sau khi thu hoạch lúa không ảnh hưởng đến môi truờng.
[Đ]b) Không nên dùng xǎng để nhóm bếp củi.
[Đ]c) Sử dụng bếp củi cải tiến giúp tiết kiệm chất đốt.
[S]d) Có thể làm giá cắm cây nến bằng vật liệu dễ cháy.
[S]e) Sử dụng bếp than tổ ong để đun nấu không gây ô nhiễm môi trường.
[Đ]) Không nên để xe máy gần bếp đang đun nấu.
Câu 5 trang 32 VBT Khoa học lớp 5: Ống khói ở nhà bếp, lò sưởi bằng củi, đầu tàu hỏa, nhà máy nhiệt điện có tác dụng gì?
Trả lời:
- Ống khói nhà bếp: dẫn khí nóng, khói ra bên ngoài giúp không khí trong bếp dễ chịu hơn, không bị ám mùi khói.
- Lò sưởi bằng củi: sưởi ấm vào những ngày đông
- Đầu tàu hỏa: kéo hàng chục toa tàu để chở nhiều hàng hóa, con người.
- Nhà máy điện: cung cấp điện cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của con người.
Câu 6 trang 32 VBT Khoa học lớp 5: Viết vào bảng 3 việc nên làm và 3 việc không nên làm để phòng tránh tai nạn, chống lāng phí khi sử dụng năng lượng chất đốt.
|
Việc nên làm |
Việc không nên làm |
Phòng tránh tai nạn |
|
|
Chống lãng phí |
|
|
Trả lời:
|
Việc nên làm |
Việc không nên làm |
Phòng tránh tai nạn |
- Khoá van ga sau khi sử dụng hoặc trước khi đi ngủ. - Kiểm tra hệ thống van ga thường xuyên, trước khi đun nấu. - Vệ sinh sạch sẽ bếp ga thường xuyên. |
- Sử dụng chất đốt mà không có sự giám sát của người lớn. - Để chất đốt gần những đồ dễ cháy - Không sang chiết ga tại gia đình hoặc cơ sở kinh doanh. |
Chống lãng phí |
+ Ưu tiên sử dụng xe bus công cộng, đi bộ, đi xe đạp khi có thể. + Dọn dẹp vệ sinh khu vực bếp nấu thường xuyên. + Trong nấu ăn, điều chỉnh bếp ga, lửa to nhỏ khi cần thiết. |
- Bật đèn khi không cầm thiết. - Không khóa ga khi sử dụng xong - Xử dụng chất đốt một cách bừa bãi. |
Câu 7 trang 32 VBT Khoa học lớp 5: Vì sao cần tiết kiệm chất đốt?
Trả lời:
Cần tiết kiệm chất đốt vì: tiết kiệm chất đốt sẽ tiết kiệm được nguồn nhiên liệu giúp giảm chi phí cho gia đình. Làm giảm bớt ô nhiễm môi trường, giảm ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
Câu 8 trang 32 VBT Khoa học lớp 5: Sử dụng ấm để đun sôi 1,5 lít nước vào mùa hè và vào mùa đông, trường hợp nào cần nhiều nǎng lượng chất đốt hơn? Vì sao?
Trả lời:
Sử dụng ấm để đun sôi 1,5 lít nước vào mùa đông sẽ cần nhiều năng lượng chất đốt hơn. Vì vào mùa đông nhiệt độ xuống thấp, nước cũng lạnh hơn thời gian để làm nóng nước lâu hơn nên cần nhiều năng lượng chất đốt hơn.
Câu 9 trang 33 VBT Khoa học lớp 5: Vì sao không nên chặt cây rừng bừa bãi để làm củi đun, đốt lấy than?
Trả lời:
Vì khi chặt cây rừng bừa bãi sẽ làm mất cân bằng sinh học, rừng sẽ trở thành đồi núi trọc, dễ bị sạt lở, mất đi nơi cư trú của động vật trong rừng.
Câu 10 trang 33 VBT Khoa học lớp 5: Sử dụng các từ/cụm từ: chất đốt, lãng phí, đun nấu, thắp sáng, an toàn để điển vào chỗ .... cho phù hợp.
Củi, than, xăng, dẩu hoả, khí tự nhiên, khí sinh học là những nguổn nǎng luợng (1)........... thông dụng. Nǎng lượng chất đốt được dùng để (2)............chạy máy móc trong giao thông,
sản xuất, (3)..........và sưởi ấm. Khi sử dụng năng lượng chất đốt cần tránh làm ô nhiễm môi trường, (4) ............và đảm bảo (5)……
Trả lời:
(1) chất đốt
(2) đun nấu
(3) thắp sáng
(4) lãng phí
(5) an toàn
Câu 11 trang 33 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát cách sử dụng năng lượng chất đốt ở gia đình em. Đánh dấu X vào trường hợp sử dụng không an toàn, lãng phí và hoàn thiện bảng.
Loại chất đốt |
Sử dụng vào việc |
Sử dụng có an toàn không |
Sử dụng có tiết kiệm không |
||
Không an toàn |
Biện pháp khắc phục |
Lãng phí |
Biện pháp khắc phục |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Loại chất đốt |
Sử dụng vào việc |
Sử dụng có an toàn không |
Sử dụng có tiết kiệm không |
||
Không an toàn |
Biện pháp khắc phục |
Lãng phí |
Biện pháp khắc phục |
||
Khí ga |
Nấu ăn, đun nước |
|
|
|
|
Xăng |
Cung cấp nhiên liệu cho ô tô, xe máy để di chuyển |
|
|
|
|
Củi |
Đun nấu |
|
|
|
|
Than |
Đun nấu |
|
|
|
|
Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 5: