X

VBT Khoa học 5 Kết nối tri thức

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Khoa học 5.

Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - Kết nối tri thức

Bài 1 trang 14 VBT Khoa học lớp 5: Viết vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

a) Chất có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hay khí.

b) Nước đá là chất ở trạng thái rắn nên có hình dạng xác định và chiếm không gian không xác định.

c) Không khí không có hình dạng xác định và thường chiếm hết không gian bên ttrong vật chứa.

d) Giấm ăn có hình dạng thay đổi theo vật chứa nhưng vẫn chiếm khoảng không gian xác định.

Trả lời:

[Đ] a) Chất có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hay khí.

[S] b) Nước đá là chất ở trạng thái rắn nên có hình dạng xác định và chiếm không gian không xác định.

[Đ] c) Không khí không có hình dạng xác định và thường chiếm hết không gian bên trong vật chứa.

[Đ] d) Giấm ăn có hình dạng thay đổi theo vật chứa nhưng vẫn chiếm khoảng không gian xác định.

Câu 2 trang 14 VBT Khoa học lớp 5:

a) Điền các từ/cụm từ: xác định/ không xác định vào bảng mô tả đặc điểm ba trạng thái của chất cho phù hợp.

 

Rắn

Lỏng

Khí

Hình dạng

 

 

 

Chiếm khoảng không gian

 

 

 

b)

- Mô tả đặc điểm trạng thái của sữa.

- Đánh dấu × vào trước bao bì phù hợp chứa 1 lít sữa. Giải thích .

a) Bao bì dạng túi chứa 500 ml.

b) Bao bì dạng túi chứa 1000 ml.

c) Bao bì dạng hộp chứa 500 ml.

d) Bao bì dạng hộp chứa 1000 ml.

Trả lời:

a)

Rắn

Lỏng

Khí

Hình dạng

Xác định

Không xác định

Không xác định

Chiếm khoảng không gian

Xác định

Xác định

Không xác định

b) Đặc điểm trạng thái của sữa: Sữa là chất lỏng không có hình dạng xác định nhưng chiếm khoảng không gian xác định.

a) Bao bì dạng túi chứa 500 ml.

b) Bao bì dạng túi chứa 1000 ml.

c) Bao bì dạng hộp chứa 500 ml.

☒ d) Bao bì dạng hộp chứa 1000 ml.

Câu 3 trang 15 VBT Khoa học lớp 5:

a) Một bộ trò chơi rút gỗ có 9 thanh gỗ được xếp chồng như hình bên. Quan sát hình a, mô tả hình dạng và kích thước không gian trống sau khi rút một thanh gỗ (hình b).

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất | Kết nối tri thức

b) Chọn hình dạng và kích thước bao bì phù hợp với bộ trò chơi từ các hình a, b, c, d. Lựa chọn này dựa vào đặc điểm nào của chất?

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất | Kết nối tri thức

Trả lời:

a) Không gian trống sau khi rút một thanh gỗ có hình dạng xác định, có chiều dài 6cm, chiều cao và chiều ngang đều 2cm.

b)

- Hình a: Lựa chọn hộp có dạng hình hộp chữ nhật.

- Hình b: Lựa chọn hộp có dạng hình lập phương.

- Hình c: Lựa chọn hộp có dạng hình lập phương.

- Hình d: Lựa chọn hộp có dạng hình lập phương.

Lựa chọn này dựa vào đặc điểm: chất rắn có hình dạng xác định và chiếm khoảng không gian xác định.

Câu 4 trang 15 VBT Khoa học lớp 5:

a) Xác định trạng thái của kem đá (hình bên) khi kem để ở nhiệt độ phòng và để trong tủ đông.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất | Kết nối tri thức

b) Mô tả sự biến đổi trạng thái của kem khi được bảo quản trong tủ đông và khi lấy ra khỏi tủ đông sau khoảng 30 phút.

c) Nêu cách để chia cây kem đá thành hai phần.

Trả lời:

a) Trạng thái của kem đá khi kem để ở nhiệt độ phòng: thể lỏng.

Trạng thái của kem đá khi kem để ở trong tủ đông: thể rắn, có hình dạng xác định.

b) Sự biến đổi trạng thái của kem khi được bảo quản trong tủ đông: kem sẽ từ chất lỏng chuyển thành chất rắn.

Sự biến đổi trạng thái của kem khi lấy ra khỏi tủ đông: Kem sẽ từ chất rắn chuyển thành chất lỏng.

c) Để chia cây kem đá thành hai phần ta có thể dùng kéo hoặc dao cắt đôi cây kem.

Câu 5 trang 16 VBT Khoa học lớp 5:

a) Hoàn thành bảng dưới đây.

Bơ trước khi đun nóng

Bơ sau khi đun nóng

Hình dạng

Chiếm khoảng không gian

b) Minh đặt miếng bơ dạng khối hộp chữ nhật dài 6cm, rộng 4cm, cao 3cm vào hộp tròn có đường kính 5cm, cao 4cm thì không vừa.

- Đặc điểm nào của chất ở trạng thái rắn thể hiện qua mô tả khối hộp chữ nhật?

- Đặc điểmnào của chất ở trạng thái rắn thể hiện qua mô tả kích thước dài rộng, cao?

c) Dựa vào biến đổi trạng thái, em hãy hướng dẫn Minh cách để chuyển bơ vào hộp tròn.

Trả lời:

a)

Bơ trước khi đun nóng

Bơ sau khi đun nóng

Hình dạng

Chất rắn, xác định

Chất lỏng, không xác định

Chiếm khoảng không gian

Xác định

Xác định

b) - Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn thể hiện qua mô tả khối hộp chữ nhật là: có hình dạng xác định.

- Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn thể hiện qua mô tả kích thước dài rộng, cao: chiếm khoảng không gian xác định.

c) Đun nóng bơ sau khi bơ chuyển thành chất lỏng hoàn toàn thì đổ vào hộp tròn.

Câu 6 trang 16 VBT Khoa học lớp 5: a) Giải thích sự xuất hiện của của lớp váng mỡ màu trắng đục khi nồi nước phở chuyển từ nóng sang nguội. Biến đổi gì của chất đã xảy ra?

b) Theo em, người ta có lấy được váng mỡ khi sử dụng muôi lưới (hình bên) hay không ? Vì sao?

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất | Kết nối tri thức

c) Một bạn HS đun nóng lại nồi nước phở và sử dụng muôi lưới để lấy bớt váng mỡ. Theo em, bạn HS có thực hiện được không? Giải thích.

Trả lời:

a) Trong nồi nước phở có chứa mỡ. Khi đun nóng lớp mỡ đó chảy lỏng. Còn khi để nguội, lớp mỡ đó chuyển từ chất lỏng sang chất rắn nổi lên bề mặt nước. Biến đổi trạng thái của chất đã xảy ra.

b) Theo em, người ta có lấy được váng mỡ khi sử dụng muôi lưới (hình bên). Vì khi để nguội nước phở, lớp váng mỡ ở thể rắn.

c) Theo em bạn HS đó không thực hiện được. Vì khi đun nóng lớp mỡ chảy lỏng, do đó không thể vớt bằng muôi lưới.

Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 5:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: