Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1 (trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong bài thơ dưới đây:

Chân mưa

Mặt trời hé nhìn

Mưa rơi sáng quắc.

Chân mưa thoăn thoắt

Chạy vụt qua làng,

Từng hàng, từng hàng

Dài như chân sếu.

Chạy khắp các nẻo

Nhẹ gót êm ru.

Nắng loé chiều thu

Nghìn chân óng mượt.

Chân mưa đuổi bắt

Ráng đỏ hoàng hôn,

Theo cò cuối thôn

Chạy xa biến mất

(Võ Quảng)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

Mặt trời, mưa, chân, làng, hàng, chân sếu, gót, nắng, hoàng hôn, cò, thôn.

Sáng quắc, thoăn thoắt, vụt, dài, nhẹ, êm ru, óng mượt, ráng đỏ.

Bài 2 (trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Điền dấu chấm, dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống.

Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện ……. ngọc traimàu hồng ……… ngọc trai màu xanh ……… màu vàng ……… màu da trờimàu đen ………. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương.

(Theo Hai vạn dặm dưới đáy biển)

Trả lời:

Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện: ngọc traimàu hồng, ngọc trai màu xanh, màu vàng, màu da trờimàu đen. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương.

Bài 3 (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong các câu ca dao, tục ngữ sau:

a. Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao

Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh.

b. Lên non mới biết non cao

Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu.

c. Dòng sông bên lở, bên bồi

Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.

d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao

Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Câu

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

a

M: chuồn chuồn

Mưa, bờ ao.

M: thấp

Ngập, cao, rào, tạnh.

b

Non, biển, sào.

Cao, cạn, sâu.

c

Dòng sông, bên lở, bên bồi.

Lở, bồi, đục, trong.

d

Trăng, sao, núi, đồi

Mờ, tỏ, lở, cao.

Bài 4 (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Câu

Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau

a

M: thấp – cao

Rào – tạnh

b

Cạn - sâu

c

Lở - bồi

Đục - trong

d

Mờ - tỏ

Lở - cao

Bài 5 (trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(im ắng, tự tin, vàng rực, cao vút, róc rách)

a. Ngọn tháp …………

b. Ánh nắng ………….. trên sân trường.

c. Rừng ……………, chỉ có tiếng suối …………..

d. Lên lớp 3, bạn nào cũng …………… hơn.

Trả lời:

a. Ngọn tháp cao vút.

b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.

c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.

d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.

Bài 6 (trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.

Trả lời:

Vào buổi sáng, khi mặt trời chưa lên, khi cánh đồng còn chìm trong sương mờ, các bác nông dân đã cặm cụi làm việc. Trên đường, đông đúc các em học sinh tung tăng đến trường. Buổi sáng cảnh vật quê em thật đẹp.

Bài 1 (trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Gạch dưới những từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc có trong các khổ thơ dưới đây:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 | Kết nối tri thức

Bài 2 (trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Mỗi câu trong truyện vui dưới đây thuộc kiểu câu nào?

Chuẩn bị bài

Mẹ: - (1) Trời ơi! (2) Sao con đi ngủ sớm thế? (3) Dậy chuẩn bị bài ngày mai đi!

Con: - (4) Con đang chuẩn bị bài. (5) Xin mẹ nói nhỏ một chút! (6)Thầy giáo ra đề bài cho chúng con là “Kể lại một giấc mơcủa em.". (7) Con ngủ sớm xem mơ thấy gì để ngày maicòn kể.

Mẹ: - (8) Ôi trời đất ơi!

(Phỏng theo Phư-di-cô Phư-di-ô)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Câu kể

Câu hỏi

Câu cảm

Câu khiến

Câu 4, 6, 7.

Câu 2.

Câu 1, 8.

Câu 3, 5,

Bài 3 (trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Dựa vào các tranh dưới đây để đặt câu hỏi:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Phần 1: Ôn tập (Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1) trang 72, 73, 74, 75 Tập 1 | Kết nối tri thức

a. Một câu hỏi: ..............

b. Một câu cảm: ..............

c. Một câu kể: ...............

d. Một câu khiến: ...............

Trả lời:

a. Một câu hỏi: Hôm nay ăn sáng gì nhỉ?

b. Một câu cảm: Ôi, dép của mình mất rồi!

c. Một câu kể: Hôm qua cô giáo dặn mang vở bài tập toán.

d. Một câu khiến: Bác ơi, khoan hẵng đóng cổng, chờ cháu với!

Bài 4 (trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Dựa vào tranh ở bài tập 3, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ:……….., ………….., …………….,…

b. Bạn đến trường muộn vì phải đi tìm……………, ……………, ……………,…

Trả lời:

a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: quần áo, giày dép, sách vở,…….

b. Bạn đến trường muộn vì phải đi tìm: bút chì, vở bài tập toán, thước kẻ,….

Xem thêm lời giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: