Cau trang 22, 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài đọc 1: Cau trang 22, 23 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4.
Cau trang 22, 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22 Bài 1: Nối tên các khổ thơ ở bên A với ý thích hợp ở bên B:
A |
B |
|
Khổ thơ 1 |
a) Tả hình dáng cây cau |
|
Khổ thơ 2 |
b) Nêu ích lợi của cây cau |
|
Khổ thơ 3 | ||
Khổ thơ 4 |
c) Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau |
|
Khổ thơ 5 |
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22 Bài 2: Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người? Viết tiếp: khiêm nhường,
Trả lời:
Những từ: dáng khiêm nhường, mảnh khảnh, da bạc thếch tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22 Bài 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây rừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
Trả lời:
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
Nơi cho mây rừng nghỉ
Để đi bốn phương trời
Nơi chim về ấp trứng
Nở những bài ca vui
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 4: Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Ca ngợi hình dáng của cây cau: cao vút, thẳng tắp, dáng mảnh khảnh, da bạc thếch.
b) Ca ngợi những lợi ích mà cây cau mang lại cho con người: quả cau cho bà ăn trầu, tàu lá cau cho em chơi cưỡi ngựa.
c) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người: khiêm nhường, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu.
d) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây cau: luôn dãi dầu mưa nắng, không sợ bão tố.
Trả lời:
a) Ca ngợi hình dáng của cây cau: cao vút, thẳng tắp, dáng mảnh khảnh, da bạc thếch.
b) Ca ngợi những lợi ích mà cây cau mang lại cho con người: quả cau cho bà ăn trầu, tàu lá cau cho em chơi cưỡi ngựa.
c) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người: khiêm nhường, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu.
d) Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây cau: luôn dãi dầu mưa nắng, không sợ bão tố.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 23 Bài 5: Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Tả hình dáng, màu sắc, nêu ích lợi của cây. |
||
b) Tả sự phát triển của cây theo thời gian. |
||
c) Thể hiện tình cảm của người viết đối với cây. |
||
d) Sử dụng biện pháp nhân hoá. |
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Tả hình dáng, màu sắc, nêu ích lợi của cây. |
√ |
|
b) Tả sự phát triển của cây theo thời gian. |
√ |
|
c) Thể hiện tình cảm của người viết đối với cây. |
√ |
|
d) Sử dụng biện pháp nhân hoá. |
√ |