Công xưởng xanh trang 48, 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài đọc 1: Công xưởng xanh trang 48, 49 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4.
Công xưởng xanh trang 48, 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 48 Bài 1: Vở kịch có những nhân vật nào? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:
NHÂN VẬT |
ĐÚNG |
SAI |
a) Tin-tin |
|
|
b) Mi-tin (em gái Tin-tin) |
|
|
c) Một số em bé |
|
|
d) Mặt Trăng |
|
|
Trả lời:
NHÂN VẬT |
ĐÚNG |
SAI |
a) Tin-tin |
√ |
|
b) Mi-tin (em gái Tin-tin) |
√ |
|
c) Một số em bé |
√ |
|
d) Mặt Trăng |
|
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 48 Bài 2: Vì sao nơi diễn ra câu chuyện trong vở kịch được gọi là Vương quốc Tương Lai? Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng:
|
Vì đó là nơi ở của những em nhỏ sắp ra đời. |
|
Vì đó là nơi thể hiện những ước mơ về tương lai. |
|
Vì đó là nơi có những điều kì diệu của tương lai. |
|
Vì nơi đó có một kho báu bí ẩn mang tên Tương Lai. |
Trả lời:
√ |
Vì đó là nơi ở của những em nhỏ sắp ra đời. |
|
Vì đó là nơi thể hiện những ước mơ về tương lai. |
|
Vì đó là nơi có những điều kì diệu của tương lai. |
|
Vì nơi đó có một kho báu bí ẩn mang tên Tương Lai. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 49 Bài 3: Theo em, mỗi sáng chế của các em bé ở Vương quốc Tương Lai sẽ làm cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn như thế nào? Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý em thích:
|
Giúp con người sống lâu hơn, hạnh phúc hơn. |
|
Giúp con người được chứng kiến những điều kì diệu. |
|
Giúp con người khám phá được nhiều kho báu. |
|
Giúp con người biết mơ ước về tương lai. |
Trả lời:
√ |
Giúp con người sống lâu hơn, hạnh phúc hơn. |
√ |
Giúp con người được chứng kiến những điều kì diệu. |
|
Giúp con người khám phá được nhiều kho báu. |
|
Giúp con người biết mơ ước về tương lai. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 49 Bài 4: Em thích sáng chế nào dưới đây? Vì sao? Viết tiếp để hoàn thành câu trả lời của em:
a) Sáng chế “vật làm cho con người hạnh phúc”.
b) Sáng chế “ba mươi vị thuốc trường sinh”.
c) Sáng chế “một thứ ánh sáng chưa ai biết”.
d) Sáng chế “chiếc máy biết bay như một con chim”.
e) Sáng chế “máy dò tìm kho báu trên Mặt Trăng”.
Em thích sáng chế……………………………………vì……………………………
Trả lời:
Em thích sáng chế vật làm cho con người hạnh phúc. Vì hạnh phúc thường do con người chứ không phải do đồ vật nên sáng chế này mới lạ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 49 Bài 5: Cách trình bày một vở kịch có gì khác với những câu chuyện mà em đã đọc (cách giới thiệu quang cảnh, nhân vật, cách xuống dòng, lời chỉ dẫn hành động của nhân vật,...)? Đánh dấu √ vào những ô trống phù hợp:
Cách trình bày một vở kịch |
Giống những câu chuyện đã học |
Khác những câu chuyện đã đọc |
a. Vở kịch có tên |
|
|
b. Vở kịch có tác giả |
|
|
c. Vở kịch có phần giới thiệu tên các nhân vật |
|
|
d) Vở kịch có phần miêu tả quang cảnh (cảnh trí). |
|
|
e) Vở kịch trình bày lời đối thoại của các nhân vật theo thứ tự; ghi rõ đó là lời của ai; hết mỗi lời đối thoại đều xuống dòng. |
|
|
g) Vở kịch có lời chỉ dẫn hành động của nhân vật |
|
|
Trả lời:
Cách trình bày một vở kịch |
Giống những câu chuyện đã học |
Khác những câu chuyện đã đọc |
a. Vở kịch có tên |
√ |
|
b. Vở kịch có tác giả |
√ |
|
c. Vở kịch có phần giới thiệu tên các nhân vật |
|
√ |
d) Vở kịch có phần miêu tả quang cảnh (cảnh trí). |
|
√ |
e) Vở kịch trình bày lời đối thoại của các nhân vật theo thứ tự; ghi rõ đó là lời của ai; hết mỗi lời đối thoại đều xuống dòng. |
|
√ |
g) Vở kịch có lời chỉ dẫn hành động của nhân vật |
√ |
|