Những hạt gạo ân tình trang 7, 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài đọc 3: Những hạt gạo ân tình trang 7, 8 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2.
Những hạt gạo ân tình trang 7, 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 7 Bài 1: Đơn vị của ông Hai Trí hành quân sang nước bạn để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Để giúp nhân dân Cam -pu-chia thoát khỏi dịch bệnh.
b) Để giúp nhân dân Cam-pu-chia thoát khỏi chế độ diệt chủng Pôn Pốt
c) Để mang gạo sang giúp người dân Cam-pu-chia chống giặc đói.
d) Để giúp Cam-pu-chia khôi phục đất nước sau khi thoát khỏi chế độ Pôn Pốt.
Trả lời:
b) Để giúp nhân dân Cam-pu-chia thoát khỏi chế độ diệt chủng Pôn Pốt
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 7 Bài 2: Đơn vị chứng kiến cảnh người dân nước bạn sống như thế nào? Đánh dấu √ vào những ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Suốt từ biên giới vào nước bạn, đi tới đâu, bộ đội cũng bắt gặp những làng mạc bị đốt phá tiêu điều, không một bóng người. |
||
b) Người dân đầu tiên họ gặp là một ông lão gầy da bọc xương nằm thoi thóp ven đường. |
||
c) Hơn 200 người cả già, trẻ, gái, trai xơ xác, rách rưới, phải ăn gạo mốc. |
||
d) Người dân sống trong nghèo khó, thiếu thốn nhưng rất vui vẻ. |
Trả lời:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a) Suốt từ biên giới vào nước bạn, đi tới đâu, bộ đội cũng bắt gặp những làng mạc bị đốt phá tiêu điều, không một bóng người. |
√ |
|
b) Người dân đầu tiên họ gặp là một ông lão gầy da bọc xương nằm thoi thóp ven đường. |
√ |
|
c) Hơn 200 người cả già, trẻ, gái, trai xơ xác, rách rưới, phải ăn gạo mốc. |
√ |
|
d) Người dân sống trong nghèo khó, thiếu thốn nhưng rất vui vẻ. |
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 8 Bài 3: Bộ đội Việt Nam đã làm gì để giúp những người dân mà họ gặp? Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng:
Đưa người dân Cam-pu-chia đi cùng để tránh quân Pôn Pốt. |
|
Lấy gạo và thực phẩm mang theo để nấu một bữa no cho dân. |
|
Giúp dân dựng lại nhà, cung cấp lương thực để họ chống đói. |
|
Pha trà, chia lương khô và bánh kẹo cho dân. |
Trả lời:
Đưa người dân Cam-pu-chia đi cùng để tránh quân Pôn Pốt. |
|
√ |
Lấy gạo và thực phẩm mang theo để nấu một bữa no cho dân. |
Giúp dân dựng lại nhà, cung cấp lương thực để họ chống đói. |
|
√ |
Pha trà, chia lương khô và bánh kẹo cho dân. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 8 Bài 4: Tìm những chi tiết cho thấy người dân Cam-pu-chia rất tin tưởng và yêu quý bộ đội Việt Nam. Đánh dấu √ vào ô trống trước những ý đúng:
Người dân vừa khóc vừa níu tay bộ đội xin đừng về và cho họ đi cùng. |
|
Cơm sùng sục sôi trong ánh mắt mong chờ của bao nhiêu trẻ nhỏ, cụ già. |
|
Dân làng gom góp được ba chén gạo để nấu cơm đãi bộ đội Việt Nam. |
|
Ngôi làng đìu hiu và xơ xác trong phút chốc như trở thành ngày hội. |
Trả lời:
√ |
Người dân vừa khóc vừa níu tay bộ đội xin đừng về và cho họ đi cùng. |
Cơm sùng sục sôi trong ánh mắt mong chờ của bao nhiêu trẻ nhỏ, cụ già. |
|
√ |
Dân làng gom góp được ba chén gạo để nấu cơm đãi bộ đội Việt Nam. |
Ngôi làng đìu hiu và xơ xác trong phút chốc như trở thành ngày hội. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 8 Bài 5: Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài khiến em xúc động? Vì sao?
Trả lời:
Chi tiết khiến em xúc động là chi tiết dân làng gom góp được ba chén gạo để nấu cơm đãi bộ đội Việt Nam, nhưng những chén gạo đó đều bị mốc, vì qua chi tiết chúng ta thấy được tấm lòng và những khó khăn, đói nghèo vất vả của những người dân ở Cam-pu-chia khi đón bộ đội Việt Nam.