Chú bé bán báo trang 86, 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tiết 6: Chú bé bán báo trang 86, 87 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2.

Chú bé bán báo trang 86, 87 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86 Bài 1: Chú bé bán báo trong bài đọc làm nhiệm vụ gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ liên lạc (giao liên) cho cán bộ ta.

b) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ bán báo “Ngày Mới” cho cách mạng.

c) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ theo dõi hoạt động của quân địch.

d) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, bộ đội ta.

Trả lời:

a) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ liên lạc (giao liên) cho cán bộ ta.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 86 Bài 2: Theo em, điếu thuốc lá mà ông khách đánh rơi và tờ báo bán cho khách chứa bí mật gì? Đánh dấu √ vào ô trống trước các ý đúng:


Điếu thuốc giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.


Điếu thuốc giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.


Tờ báo giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.


Tờ báo giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.

Trả lời:


Điếu thuốc giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.

Điếu thuốc giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.


Tờ báo giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.


Tờ báo giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87 Bài 3: Theo em, người đàn ông xuất hiện ở cuối câu chuyện là ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Một đồng đội của người đàn ông mua báo.

b) Một người dân qua đường.

c) Một đồng đội của hai chú bé.

d) Kẻ địch.

Trả lời:

d) Kẻ địch.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87 Bài 4: Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:

Ngỡ ngàng một giây, chú đã nhận ra đồng đội. Đứa vừa quát thộp túi ngực chú bé, moi lấy điếu thuốc rồi ù té chạy. Chú bé vờ quệt nước mắt, xoay người lại phía sau. Một gã đàn ông loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt đang lững thững bước tới...

Trả lời:

Chủ ngữ

Vị ngữ

chú

đã nhận ra đồng đội

Đứa vừa quát

thộp túi ngực chú bé, moi lấy điếu thuốc rồi ù té chạy

Chú bé

vờ quệt nước mắt, xoay người lại phía sau

Một gã đàn ông loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt

đang lững thững bước tới....

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 87 Bài 5: Dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a) Đánh dấu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

b) Đánh dấu những từ ngữ được trích nguyên văn.

c) Đánh dấu tên tờ báo

d) Đánh dấu tên bộ phim

Trả lời:

b) Đánh dấu những từ ngữ được trích nguyên văn (quý ngài)

c) Đánh dấu tên tờ báo (Ngày Mới)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác: