Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9 Bài 1
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9 Bài 2
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9 Bài 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9 Vui Học
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10 Bài 6
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10 Thử thách
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9, 10 Ôn tập phép cộng, phép trừ
PHẦN 1. THỰC HÀNH
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9 Bài 1: Viết theo mẫu.
Lời giải:
Dựa vào các số đã cho, viết các phép tính cộng, trừ sao cho phù hợp.
a) 20 + 70 = 90
70 + 20 = 90
90 – 20 = 70
90 – 70 = 20
b) 9 + 5 = 14
5 + 9 = 14
14 – 5 = 9
14 – 9 = 5
PHẦN 2. THỰC HÀNH
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
Em đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện cộng các số từ phải qua trái.
+ 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 + 0 cộng 2 bằng 2, viết 2 + 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Vậy 204 + 523 = 727. |
|
+ 1 cộng 9 bằng 0, viết 0 nhớ 1 + 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 0 cộng 8 bằng 8 Vậy 61 + 829 = 890. |
|
+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7 + 4 không trừ được 6, lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8 + 3 trừ 0 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 Vậy 347 – 80 = 267. |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9 Bài 3: Tính:
Lời giải:
Em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
a) 15 + 6 + 5 = 21 + 5 = 26
b) 18 + 12 + 17 = 30 + 17 = 47
c) 29 + 5 + 6 = 40
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 9 Vui Học: Em viết về phép cộng, phép trừ với 0
Ví dụ: Hộp thứ nhất có 12 cái kẹo, hộp thứ hai không có cái kẹo nào. Cả hai hộp kẹo có 12 + 0 = 12 (cái kẹo).
Lời giải:
Hoa có 5 cái bút chì. Hoa không cho bạn cái bút chì nào.
Như vậy Hoa còn 5 – 0 = 5 (cái bút chì).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10 Bài 4:
Lời giải:
- Phân tích đề bài: Có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn cả nam và nữ?
- Bài giải:
Có tất cả số bạn nam và bạn nữ là:
27 + 15 = 42 (bạn)
Đáp số: 42 bạn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10 Bài 5:
Lời giải:
- Phân tích đề bài: Tổ 1 trồng được 18 cây, Tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây?
- Bài giải:
Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 số cây là:
25 – 18 = 7 (cây)
Đáp số: 7 cây.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10 Bài 6: Em lập tóm tắt (SHS trang 10).
Lời giải:
∙ Bài toán 1: Mai có 8 cái nhãn vở, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 8 cái; số nhãn vở của Minh chưa biết và số nhãn vở của hai bạn của 20 cái.
∙ Bài toán 2: Mai có 20 cái khẩu trang, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 20 cái; Mai hơn minh 8 cái khẩu trang nên ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số phần Mai hơn Minh là 8, số khẩu trang của Minh chưa biết.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10 Thử thách: Quan sát hình ảnh của mẹ và tìm tuổi của mẹ năm nay.
Tóm tắt:
Lời giải:
Cháu chào đời năm 32 tuổi nên mẹ hơn cháu 32 tuổi.
Tuổi của mẹ năm nay là:
9 + 32 = 41 (tuổi)
Đáp số: 41 tuổi.