Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 119, 120, 121, 122, 123 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 119, 120 Bài 34 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 119 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 119 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 121, 122 Bài 34 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 121 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 121 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 121 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 122 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 122, 123 Bài 34 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 122 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 123 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 123 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 123 Bài 4
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 119, 120 Bài 34 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 119
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 119 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 80 000 + 40 000 = …………………….
600 000 + 900 000 = …………………….
130 000 – 60 000 = …………………….
1 400 000 – 800 000 = …………………….
b) 60 000 + 70 000 – 50 000 = …………………….
170 000 – 90 000 + 30 000 = …………………….
800 000 – 500 000 + 700 000 = …………………….
Lời giải
a) 80 000 + 40 000 = 120 000
600 000 + 900 000 = 1 500 000
130 000 – 60 000 = 70 000
1 400 000 – 800 000 = 600 000
b) 60 000 + 70 000 – 50 000 = 80 000
170 000 – 90 000 + 30 000 = 110 000
800 000 – 500 000 + 700 000 = 1 000 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 119 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
8 273 + 7 464 …………………… …………………… …………………… |
9 359 + 85 426 …………………… …………………… …………………… |
13 947 – 6 573 …………………… …………………… …………………… |
167 285 – 96 546 …………………… …………………… …………………… |
Lời giải
8 273 + 7 464
|
9 359 + 85 426
|
13 947 – 6 573
|
167 285 – 96 546
|
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 3: Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức .......... có giá trị bé nhất , biểu thức .......... có giá trị lớn nhất.
Lời giải
Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong các biểu thức A, B, C, D, biểu thức B có giá trị bé nhất , biểu thức A có giá trị lớn nhất.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 4: Tổng số dân của ba xã Đoàn Kết, Chiến Thắng, Hoà Bình là 32 530 người. Trong đó, tổng số dân của xã Đoàn Kết và Chiến Thắng là 22 190 người. Tính số dân của mỗi xã, biết rằng số dân của xã Chiến Thắng nhiều hơn số dân của xã Hoà Bình 460 người.
Bài giải
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Dân số của xã Hòa Bình là:
32 530 – 22 190 = 10 340 (người)
Dân số của xã Chiến Thắng là:
(22 190 + 460) : 2 = 11 325 (người)
Dân số của xã Đoàn Kết là:
22 190 – 11 325 = 10 865 (người)
Đáp số: Xã Đoàn Kết: 10 865 người
Xã Chiến Thắng: 11 325 người
Xã Hòa Bình: 10 340 người
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 120 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức.
171 928 – (123 382 +7 546) – 900 = …………………………….
= …………………………….
= …………………………….
Lời giải
171 928 – (123 382 + 7 546) – 900 = 171 928 – 130 928 – 900
= 41 000 – 900
= 40 100
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 121, 122 Bài 34 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 121
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 121 Bài 1: Tính nhẩm.
a) 7 000 000 + 6 000 000 = ………………….
90 000 000 + 70 000 000 = ………………….
14 000 000 – 8 000 000 = ………………….
170 000 000 – 90 000 000 = ………………….
b) 7 000 000 + 8 000 000 – 9 000 000 = ………………….
150 000 000 – 70 000 000 + 40 000 000 = ………………….
Lời giải
a) 7 000 000 + 6 000 000 = 13 000 000
90 000 000 + 70 000 000 = 160 000 000
14 000 000 – 8 000 000 = 6 000 000
170 000 000 – 90 000 000 = 80 000 000
b) 7 000 000 + 8 000 000 – 9 000 000 = 6 000 000
150 000 000 – 70 000 000 + 40 000 000 = 120 000 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 121 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
75 849 + 581 736 …………………. …………………. …………………. |
827 394 + 458 231 …………………. …………………. …………………. |
324 685 – 190 567 …………………. …………………. …………………. |
1 261 609 – 635 342 …………………. …………………. …………………. |
Lời giải
75 849 + 581 736
|
827 394 + 458 231
|
324 685 – 190 567 |
1 261 609 – 635 342
|
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 121 Bài 3: Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.
a) Nam mua một đôi giày và một ô tô, Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 500 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?
Bài giải
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Với tờ tiền 500 000 đồng, Nam đủ tiền mua được ba món đồ nào dưới đây?
A. Đôi giày, đôi dép, ô tô.
B. Đôi giày, đôi dép, thỏ bông.
C. Đôi giày, ô tô, thỏ bông.
D. Đôi dép, ô tô, thỏ bông.
Lời giải
a)
Bài giải
Nam mua giày và ô tô hết số tiền là:
225 000 + 240 000 = 465 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại Nam số tiền là:
500 000 – 465 000 = 35 000 (đồng)
Đáp số: 35 000 đồng
b)
Đáp án đúng là: B
Đáp án A: Nam mua giày, dép, ô tô:
225 000 + 145 000 + 240 000 = 610 000 (đồng)
Đáp án B: Nam mua giày, dép, thỏ bông:
225 000 + 145 000 + 120 000 = 490 000 (đồng)
Đáp án C: Nam mua giày, ô tô, thỏ bông:
225 000 + 240 000 + 120 000 = 585 000 (đồng)
Đáp án D: Nam mua dép, ô tô, thỏ bông:
145 000 + 240 000 + 120 000 = 505 000 (đồng)
Vậy với tờ tiền 500 000 đồng, Nam đủ tiền mua được ba món đồ: giày, dép, thỏ bông.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 122
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 122 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 25 360 + 5 300 + 4 700 + 4 540 = ……………………………
= ……………………………
= ……………………………
b) 4 800 + 3 500 – 7 250 + 2 450 = ……………………………
= ……………………………
= ……………………………
Lời giải
a) 25 360 + 5 300 + 4 700 + 4 540 = (25 360 + 4 540) + (5 300 + 4 700)
= 29 900 + 10 000
= 39 900
b) 4 800 + 3 500 – 7 250 + 2 450 = 8 300 – 7 250 + 2 450
= 1 050 + 2 450
= 3 500
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 122, 123 Bài 34 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 122 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
187 250 + 16 593 ………………….. ………………….. ………………….. |
307 864 – 146 160 ………………….. ………………….. ………………….. |
746 237 + 24 253 ………………….. ………………….. ………………….. |
Lời giải
187 250 + 16 593
|
307 864 – 146 160
|
746 237 + 24 253
|
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 123
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 123 Bài 2: Đ, S?
a) 130 000 + 170 000 = 300 000 |
|
b) 800 000 – 250 000 = 450 000 |
|
c) 12 000 000 – 5 000 000 – 2 000 000 = 5 000 000 |
Lời giải
a) 130 000 + 170 000 = 300 000 |
Đ |
b) 800 000 – 250 000 = 450 000 |
S |
c) 12 000 000 – 5 000 000 – 2 000 000 = 5 000 000 |
Đ |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 123 Bài 3: Sau buổi lễ chào cờ, bạn Thuỷ thu dọn ghế nhựa của lớp thì thấy có tất cả 43 cái ghế nhựa màu xanh và màu đỏ. Số ghế màu xanh nhiều hơn số ghế màu đỏ 5 cái. Hỏi lớp của Thuỷ có bao nhiêu cái ghế màu xanh và bao nhiêu cái ghế màu đỏ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Lớp Thủy có số ghế màu xanh là:
(43 + 5) : 2 = 24 (cái)
Lớp Thủy có số ghế màu đỏ là:
43 – 24 = 19 (cái)
Đáp số: Ghế màu xanh: 24 cái
Ghế màu đỏ: 19 cái
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 123 Bài 4: >; <; = \?
a) 91 050 + 2 050 – 4 000 ….. 166 013 – (400 000 – 300 000)
b) 27 569 + 200 124 – 5 569 ….. 1 034 400 + 200 651 + 2 600
Lời giải
a) 91 050 + 2 050 – 4 000 > 166 013 – (400 000 – 300 000)
b) 27 569 + 200 124 – 5 569 < 1 034 400 + 200 651 + 2 600