Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trang 82, 83, 84, 85 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82, 83 Bài 24 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83, 84 Bài 24 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84, 85 Bài 24 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Bài 4
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82, 83 Bài 24 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 1: Không thực hiện phép tính, hãy viết kết quả của các phép cộng sau.
871 + 918 = 1 789 6 311 + 1 949 = 8 260 84 + 8 371 = 8 455 |
918 + 871 = ….. 1 949 + 6 311 = ….. 8 371 + 84 = ….. |
Lời giải
871 + 918 = 1 789 6 311 + 1 949 = 8 260 84 + 8 371 = 8 455 |
918 + 871 = 1 789 1 949 + 6 311 = 8 260 8 371 + 84 = 8 455 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 2: Cho biểu thức chứa chữ a + b + c. Tô màu các tấm bảng dưới đây ghi biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.
a + b |
a + c + b |
c + b + d |
b + a + c |
Lời giải
Tô màu các tấm bảng dưới đây ghi biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho:
a + b |
a + c + b |
c + b + d |
b + a + c |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 8 + 9 + 2 = ………………. = ………………. = ………………. |
b) 28 + 93 + 72 = ………………. = ………………. = ………………. |
c) 90 + 76 + 10 = ………………. = ………………. = ………………. |
d) 50 + 98 + 50 = ………………. = ………………. = ………………. |
Lời giải
a) 8 + 9 + 2 = (8 + 2) + 9 = 10 + 9 = 19 |
b) 28 + 93 + 72 = (28 + 72) + 93 = 100 + 93 = 193 |
c) 90 + 76 + 10 = (90 + 10) + 76 = 100 + 76 = 176 |
d) 50 + 98 + 50 = (50 + 50) + 98 = 100 + 98 = 198 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83, 84 Bài 24 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
83 + 450 + 50 = ………………. = ………………. = ………………. |
25 + 982 + 75 = ………………. = ………………. = ………………. |
800 + 381 + 200 = ………………. = ………………. = ………………. |
70 + 75 + 30 + 25 = ………………. = ………………. = ………………. |
Lời giải
83 + 450 + 50 = 83 + (450 + 50) = 83 + 500 = 583 |
25 + 982 + 75 = (25 + 75) + 982 = 100 + 982 = 1 082 |
800 + 381 + 200 = (800 + 200) + 381 = 1 000 + 381 = 1 381 |
70 + 75 + 30 + 25 = (70 + 30) + (75 + 25) = 100 + 100 = 200 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
81 + 3 + a = ….. + 3 + 81 (92 + 73) + 8 = ….. + (8 + 92) |
a + (b + c) = (a + …..) + c a + b + c + d = a + b + (….. + d) |
Lời giải
81 + 3 + a = a + 3 + 81 (92 + 73) + 8 = 73 + (8 + 92) |
a + (b + c) = (a + b) + c a + b + c + d = a + b + (c + d) |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Bài 4: Tính tổng sau bằng cách thuận tiện.
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = …………………………….
= …………………………….
= …………………………….
Lời giải
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 45
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84, 85 Bài 24 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) 817 + 819 = 819 + …..
b) ….. + 2 022 = 2 022 + 2 021
c) a + b + c = b + (c +.....)
d) 87 + 15 + 13 + 85 = (87 + …..) + (15 + 85)
Lời giải
a) 817 + 819 = 819 + 817
b) 2 021 + 20 22 = 2 022 + 2 021
c) a + b + c = b + (c + a)
d) 87 + 15 + 13 + 85 = (87 + 13) + (15 + 85)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 125 + 831 + 875 = ………………..
= ………………..
= ………………..
b) 31 + 34 + 36 + 39 = ………………..
= ………………..
= ………………..
c) 700 + 983 + 300 = ………………..
= ………………..
= ………………..
d) 30 + 40 + 60 + 70 = ………………..
= ………………..
= ………………..
Lời giải
a) 125 + 831 + 875 = (125 + 875) + 831
= 1 000 + 831
= 1 831
b) 31 + 34 + 36 + 39 = (31 + 39) + (34 + 36)
= 70 + 70
= 140
c) 700 + 983 + 300 = (700 + 300) + 983
= 1 000 + 983
= 1 983
d) 30 + 40 + 60 + 70 = (30 + 70) + (40 + 60)
= 100 + 100
= 200
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a + b + c + d với:
a) a = 400; b = 999; c = 600; d = 1.
a + b + c + d = …………………….
= …………………….
= …………………….
b) a = 75; b = 80; c = 20; d = 25.
a + b + c + d = …………………….
= …………………….
= …………………….
Lời giải
a) a = 400; b = 999; c = 600; d = 1.
a + b + c + d = 400 + 999 + 600 + 1
= (400 + 600) + (999 + 1)
= 1 000 + 1 000
= 2 000
b) a = 75; b = 80; c = 20; d = 25.
a + b + c + d = 75 + 80 + 20 + 25
= (75 + 25) + (80 + 20)
= 100 + 100
= 200
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Bài 4: Thống kê số lượng chiếc ô bán ra trong 3 ngày của cửa hàng A như sau:
Ngày thứ nhất: 75 chiếc ô.
Ngày thứ hai: 119 chiếc ô.
Ngày thứ ba: 25 chiếc ô.
Hỏi trong ba ngày đó, cửa hàng A bán được bao nhiêu chiếc ô?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lời giải
Trong ba ngày đó, cửa hàng A bán được số chiếc ô là:
75 + 119 + 25 = 219 (chiếc)
Đáp số: 219 chiếc ô