Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 41: Tìm tỉ số phần trăm của hai số - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 41: Tìm tỉ số phần trăm của hai số trang 99, 100 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 41: Tìm tỉ số phần trăm của hai số - Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập, thực hành 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 3 và 4: ...................................................................................................................
b) 5 và 4: ...................................................................................................................
c) 16 và 50: ...............................................................................................................
d) 3,9 và 13: .............................................................................................................
Lời giải
a) 3 và 4
3 : 4 = 0,75
= 0,75 × 100% = 75%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là 75%.
b) 5 và 4
5 : 4 = 1,25
= 1,25 × 100% = 125%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 5 và 4 là 125%
c) 16 và 50
16 : 50 = 0,32
= 0,32 × 100% = 32%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 16 và 50 là 32%
d) 3,9 và 13
3,9 : 13 = 0,3
= 0,3 × 100% = 30%
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3,9 và 13 là 30%
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập, thực hành 2: Tính (theo mẫu):
a) 34,4% + 9% = ..................... b) 10% - 4,5% = ......................
c) 7,8% × 2 = ........................ d) 74,5% : 5 = ......................
Lời giải
a) 34,4% + 9% = 43,4 % b) 10% - 4,5% = 5,5 %
c) 7,8% × 2 = 15,6 % d) 74,5% : 5 = 14,9%
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập, thực hành 3: Một xe buýt theo thiết kế chở được 45 người, nhưng có thể chở thêm 9 người. Tìm tỉ số phần trăm của số người chở thêm so với thiết kế.
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Tỉ số phần trăm của số người chở thêm so với thiết kế là:
9 : 45 = 0,2
0,2 = 20%
Đáp số: 20%
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập, thực hành 4: a) Nhận xét hai cách tính tỉ số phần trăm của hai số 17 và 20 dưới đây:
Cách 1: 17 : 20 = 0,85 = 0,85 × 100% = 85% |
Cách 2: 17 : 20 = |
Trả lời: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) Tìm tỉ số phần trăm của hai số bằng một trong hai cách trên:
13 và 25 ............................................................. ............................................................. |
36 và 75 ............................................................. ............................................................. |
Lời giải
a) Hai cách tính tỉ số phần trăm đều đúng.
b)
13 và 25 13 : 25 = 0,52 = 0,52 × 100% = 52% |
36 và 75 36 : 75 = 0,48 = 0,48 × 100% = 48% |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Vận dụng 5: Theo kế hoạch, năm vừa qua một xưởng phải sản xuất 1 000 chiếc xe đạp. Đến hết năm, xưởng đó đã sản xuất được 1 150 chiếc.
Hỏi:
a) Xưởng đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?
b) Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
a) Xưởng đó đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch cả năm là:
1 150 : 1 000 = % = 115%
b) Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch số phần trăm là:
115 – 100 = 15%
Đáp số: a) 115%
b) 15%