Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 46: Luyện tập chung - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 46: Luyện tập chung trang 114, 115, 116 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Luyện tập, thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Luyện tập, thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Luyện tập, thực hành 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Luyện tập, thực hành 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Luyện tập, thực hành 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Vận dụng 6
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 46: Luyện tập chung - Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Luyện tập, thực hành 1: a) Chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân và tỉ số phần trăm (theo mẫu):
b) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân:
48,7% = .................. |
364% = ................... |
2,6% = ................... |
Lời giải
a)
b)
48,7% = 0,487
364% = 3,64
2,6% = 0,026
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 114 Luyện tập, thực hành 2: : a) Tính nhẩm (theo mẫu):
b) Tính:
Lời giải
a) 7% của 700
Nhẩm: 1% của 700 là 700 : 100 = 7
Vậy 7% của 700 là 7 × 7 = 49
8,5% của 1 000
Nhẩm: 1% của 1 000 là 1 000 : 100 = 10
Vậy 8,5% của 1 000 là 10 × 8,5 = 85
5% của 1 200
Nhẩm: 1% của 1 200 là 1 200 : 100 = 12
Vậy 5% của 1 200 là 12 × 5 = 60
31% của 900
Nhẩm: 1% của 900 là 900 : 100 = 9
Vậy 31% của 900 là 9 × 31 = 279
b)
15% của 600 ml là 600 × 15% = 90 ml
25% của 128 m2 là 128 × 25% = 32 m2
21,5% của 500 tấn là 500 × 21,5% = 107,5 tấn
0,8% của 60 kg là 60 × 0,8% = 0,48 kg.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Luyện tập, thực hành 3: Quan sát thông tin sau và cho biết ổ đĩa C của máy tính đã sử dụng bao nhiêu phần trăm dung lượng:
Trả lời: .....................................................................................................................
Lời giải
Tổng dung lượng của ổ đĩa C là:
171 + 114 = 285 GB
Ổ đĩa C của máy tính đã sử dụng số phần trăm dung lượng là:
171 : 285 = 0,6 = 60 %
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 Luyện tập, thực hành 4: Anh Tuấn định mua một đôi giày thể thao có giá niêm yết 657 000 đồng.
Cửa hàng có hai hình thức khuyến mãi sau:
• Giảm 30% giá bán.
• Giảm 20% giá bán rồi giảm tiếp 10% giá mới.
Theo em, anh Tuấn nên chọn hình thức nào thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn? Tại sao?
Trả lời: .....................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Lời giải
Giá của đôi giày thể thảo khi giảm 30% giá bán là:
657 000 - (657 000 × 30%) = 459 900 (đồng)
Giá của đôi giày thể thao khi giảm 20% giá bán là:
657 000 - (657 000 × 20%) = 525 600 đồng
Giá của đôi giày thể thao khi giảm tiếp 10% giá mới là:
525 600 - (525 600 × 10%) = 473 040 đồng
Vậy anh Tuấn nên chọn hình thức giảm 30% giá bán thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Luyện tập, thực hành 5: a) Tính:
456 231 + 146 678 = .................... 987 911 - 86 909 = ....................... |
67 808 × 12 = .......................... 191 080 : 34 = ......................... |
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là .........................
Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là ..........................
89% của 542 là ......................
63% của 12 587 là ....................
Lời giải
a)
456 231 + 146 678 = 602 909 987 911 - 86 909 = 901 002 |
67 808 × 12 = 813 696 191 080 : 34 = 5 620 |
b)
Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là 9 191 : 175 = 5 252%
Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là 1 287 : 1 125 = 114,4 %
89% của 542 là: 542 × 89% = 482,38
63% của 12 587 là: 12 587 × 63% = 7 929,81
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Vận dụng 6: Quan sát sơ đồ vườn rau có dạng hình chữ nhật nhà cô Nhung:
a) Đo chiều dài, chiều rộng của vườn rau trên sơ đồ rồi tính chiều dài, chiều rộng trong thực tế và hoàn thành bảng sau:
b) Cô Nhung muốn rào xung quanh vườn rau, cô cần mua ............ m rào.
Lời giải
a)
Giải thích:
Chiều dài trong thực tế là: 4,8 × 100 = 480 cm = 4,8 m
Chiều rộng trên sơ đồ là: 3 × 100 = 300 cm = 3 m
b)
Cô Nhung muốn rào xung quanh vườn rau, cô cần mua 15,6 m rào.
Cô Nhung cần mua số mét rào là:
(4,8 + 3) × 2 = 15,6 (m)
Đáp số: 15,6 m