Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 24: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 24: Luyện tập chung trang 79, 80, 81, 82 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79, 80 Bài 24 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80, 81 Bài 24 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81, 82 Bài 24 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 82 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 82 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 82 Bài 5
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 24: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79, 80 Bài 24 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 15,09 + 8,7 ............................ ............................ ............................ |
b) 26 – 3,14 ............................ ............................ ............................ |
c) 0,35 × 7,6 ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ |
d) 204 : 8,5 ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 2: Tính nhẩm
a) 25,38 × 0,01 = ................................. b) 27,14 : 10 = ..................................... |
5,892 × 1 000 = .................................. 5,26 : 0,01 = ....................................... |
Lời giải
a) 25,38 × 0,01 = 0,2538 b) 27,14 : 10 = 2,714 |
5,892 × 1 000 = 5 892 5,26 : 0,01 = 526 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 4: >; <; =?
a) 2,3 × 7,1 ...... 7,1 × 2,3 |
b) (25 × 4) × 0,5 ..... 25 × (4 × 0,5) |
c) (6,8 + 9,2) × 0,1 ..... 6,8 × 0,1 + 9,2 ×0,1 |
Lời giải
a) 2,3 × 7,1 = 7,1 × 2,3 |
b) (25 × 4) × 0,5 = 25 × (4 × 0,5) |
c) (6,8 + 9,2) × 0,1 = 6,8 × 0,1 + 9,2 ×0,1 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80, 81 Bài 24 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện
a) 0,5 × 2,9 × 8 = ................................................................
b) 3,17 × 21 + 79 × 3,17 = ....................................................
Lời giải
a) 0,5 × 2,9 × 8 = (0,5 × 8) × 2,9 = 4 × 2,9 = 11,6
b) 3,17 × 21 + 79 × 3,17 = 3,17 × (21 + 79) = 3,17 × 100 = 317
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) (13,8 – 8,68) : 3,2 + 45,25 × 2 = ......................................................
= ......................................................
= .......................................................
b) 74 : (0,69 + 3,01) – 6,5 : 2 = .............................................................
= ......................................................
= .......................................................
Lời giải
a) (13,8 – 8,68) : 3,2 + 45,25 × 2 = 5,12 : 3,2 + 90,5
= 1,6 + 90,5
= 92,1
b) 74 : (0,69 + 3,01) – 6,5 : 2 = 74 : 3,7 – 3,25
= 20 – 3,25
= 16,75
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80 Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Từ một tờ giấy hình vuông (có kích thước như hình vẽ) gấp được hình tam giác ABC. Diện tích hình tam giác ABC là ............. cm2.
Lời giải
Diện tích hình tam giác ABC là 5,76 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81 Bài 4: Bác gấu có 6 đồng. Bác chia thành hai phần: một phần gửi ngân hàng và một phần để mua mật ong. Biết phần tiền gửi ngân hàng ít hơn phần tiền mua mật ong là 1,2 đồng. Hỏi:
a) Bác gấu gửi ngân hàng là bao nhiêu đồng?
b) Biết 1 đồng = 100 xu, hỏi bác gấu mua mật ong hết bao nhiêu xu?
Bài giải
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Lời giải
a)
Bác gấu gửi ngân hàng số đồng là:
(6 – 1,2) : 2 = 2,4 (đồng)
Đáp số: 2,4 đồng
b)
Bác gấu mua mật ong hết số đồng là:
6 – 2,4 = 3,6 (đồng)
Bác gấu mua mật ong hết số xu là:
100 × 3,6 = 360 (xu)
Đáp số: 360 xu
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81, 82 Bài 24 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81 Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 27,54 + ..................... = 81
b) ................. : 2,5 = 11,5
Lời giải
a) 27,54 + 53,46 = 81
b) 28,75 : 2,5 = 11,5
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81 Bài 2: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
|
Túi 1 |
Túi 2 |
Túi 3 |
Cân nặng trung bình của mỗi túi |
Thùng 1 |
122,5 g |
121 g |
120,7 g |
121,4 g |
Thùng 2 |
120,9 g |
127 g |
131 g |
|
Thùng 3 |
119,9 g |
120 g |
121 g |
|
Lời giải
|
Túi 1 |
Túi 2 |
Túi 3 |
Cân nặng trung bình của mỗi túi |
Thùng 1 |
122,5 g |
121 g |
120,7 g |
121,4 g |
Thùng 2 |
120,9 g |
127 g |
131 g |
126,3 |
Thùng 3 |
119,9 g |
120 g |
121 g |
120,3 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 82
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 82 Bài 3: Một khu phố dạng hình chữ nhật có diện tích 0,72 km2, chiều dài là 1,2 km. Hỏi chu vi của khu phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chiều rộng khu phố là:
0,72 : 1,2 = 0,6 (km)
Chu vi của khu phố là:
(1,2 + 0,6) × 2 = 3,6 (km)
Đáp số: 3,6 km
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 82 Bài 4: Trang trại trên biển Nemo (Nê-mô) có dạng hình chữ nhật được chia thành các ô hình chữ nhật nhỏ như hình vẽ. Biết rằng diện tích được sử dụng để trồng ngô, còn lại để nuôi tảo biển. Phần diện tích trồng ngô được tô màu xanh.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình nào sau đây là sơ đồ trang trại Nemo?
b) Đ, S?
Diện tích của trang trại nhỏ hơn ha. ..........
Lời giải
a)
Đáp án đúng là: A
Diện tích trang trại là:
30 × 33,75 = 1 012,5 (m2)
Diện tích trồng ngô là:
(m2)
Mỗi ô ứng với số diện tích là:
1 012,5 : 6 = 168,75 (m2)
Diện tích trồng ngô ứng với số ô là:
337,5 : 168,75 = 2 (ô)
Vậy sơ đồ trang trại là hình được tô màu xanh ở 2 ô.
b) Ta có: ha = 0,01 ha = 100 m2
So sánh: 1 012,5 > 100
Vậy diện tích trang trại lớn hơn ha.
Diện tích của trang trại nhỏ hơn ha. S
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 82 Bài 5: Cân nặng của cả xe tải và máy xúc là 63 tấn. Biết xe tải nặng hơn máy xúc 28,2 tấn. Tính cân nặng của xe tải.
Bài giải
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Lời giải
Bài giải
Cân nặng của xe tải là:
(63 + 28,2) : 2 = 45,6 (tấn)
Đáp số: 45,6 tấn