Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập phân số - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập phân số trang 11, 12, 13 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Bài 3 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12, 13 Bài 3 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 5
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập phân số - Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Bài 3 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 1: Viết phân số và cách đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình (theo mẫu).
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 2:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
b) Rút gọn các phân số:
|
Lời giải
a)
Giải thích:
|
Giải thích:
|
b)
|
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A. B.
C. D.
b) bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?
Lời giải
a) Đáp án đúng là: D
Phân số . Vậy không phải phân số tối giản.
Phân số . Vậy không phải phân số tối giản.
Phân số . Vậy không phải phân số tối giản.
Phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số. Vậy là phân số tối giản.
b) Đáp án đúng là: B
+) Đáp án A: Hình được chia thành 10 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu: 2
Phân số chỉ số phần đã tô màu là: . Vậy đáp án A sai.
+) Đáp án B: Hình được chia thành 10 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu: 4
Phân số chỉ số phần đã tô màu là: . Vậy đáp án B đúng.
+) Đáp án C: Hình được chia thành 10 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu: 6
Phân số chỉ số phần đã tô màu là: Vậy đáp án C sai.
+) Đáp án D: Hình được chia thành 10 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu: 3
Phân số chỉ số phần đã tô màu là: . Vậy đáp án D sai.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số
a) và |
b) và |
a) và |
Lời giải
a) và . Mẫu số chung: 36
Quy đồng mẫu số các phân số và ta được và
b) và . Mẫu số chung: 80
Quy đồng mẫu số các phân số và ta được và
a) và
Mẫu số chung: 36
;
Quy đồng mẫu số các phân số và ta được và
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 5: Tính:
|
|
Lời giải
|
|
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12, 13 Bài 3 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 1: >; <; =?
Lời giải
Giải thích:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây bé hơn 1?
A. B.
C. D.
b) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân số
A. B.
C. D.
c) Phân số nào dưới đây bé hơn phân số ?
A. B.
C. D.
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
Vậy
b) Đáp án đúng là: D
Đáp án A.
Đáp án B.
Đáp án C. . Do nên
Đáp án D. . Do nên
Vậy phân số lớn hơn phân số là:
c) Đáp án đúng là: C
Đáp án A.
Đáp án B. . Do nên
Đáp án C. . Do nên
Đáp án D. .
Vậy phân số bé hơn phân số là:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 3: Cho các phân số .
a) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
................................................................................................
b) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
................................................................................................
Lời giải
Quy đồng mẫu số các phân số: Chọn mẫu số chung là 24
So sánh các phân số: hay
a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
b) Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết các bạn Mai, Nam, Việt và Mi đã ăn số phần bánh như sau:
Như vậy, bạn .............. ăn nhiều bánh pi-da nhất, bạn ............ ăn ít bánh pi-da nhất.
Lời giải
Như vậy, bạn Nam ăn nhiều bánh pi-da nhất, bạn Mi ăn ít bánh pi-da nhất.
Giải thích:
Mai:
Mi:
Việt:
Nam:
So sánh số phần bánh các bạn đã ăn: hay:
Vậy bạn Nam ăn nhiều nhất, bạn Mi ăn ít nhất
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 5: Đố em!
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Giải thích:
Ta có: mà
Vậy số cần điền là 5.