Giải Vở bài tập Toán 7 trang 31 Tập 1 Cánh diều
Với Giải VBT Toán 7 trang 31 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1 Vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán 7 trang 31.
Giải VBT Toán 7 trang 31 Tập 1 Cánh diều
Câu 6 trang 31 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
a) Các số (0,2)0; (0,2)3; (0,2)1; (0,2)2 viết theo thứ tự tăng dần là: …………………………
b) Các số (− 1,1)2; (− 1,1)0; (− 1,1)1; (− 1,1)3 viết theo thứ tự tăng dần là: ……………….
Lời giải:
a) Các số (0,2)0; (0,2)3; (0,2)1; (0,2)2 viết theo thứ tự tăng dần là: (0,2)3 ; (0,2)2 ; (0,2)1 ; (0,2)0
Giải thích: (0,2)0 = 1; (0,2)3 = 0,008; (0,2)1 = 0,2; (0,2)2 = 0,04;
Vì 0,008 < 0,04 < 0,2 < 1 nên (0,2)3 < (0,2)2 < (0,2)1 < (0,2)0.
b) Các số (− 1,1)2; (− 1,1)0; (− 1,1)1; (− 1,1)3 viết theo thứ tự tăng dần là: (− 1,1)3; (− 1,1)1 ; (− 1,1)0 ; (− 1,1)2
Giải thích: (− 1,1)2 = 1,21; (− 1,1)0 = 1; (− 1,1)1 = − 1,1; (− 1,1)3 = −1,331.
Vì −1,331 < − 1,1 < 1 < 1,21 nên (− 1,1)3 < (− 1,1)1 < (− 1,1)0 < (− 1,1)2.
Câu 7 trang 31 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức: P = 10m với P là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn (kí hiệu N); m là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam.
Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là 75,5 kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Lời giải:
Trọng lượng của nhà du hành vũ trụ đó trên Trái Đất là:
10 . 75,5 = 755 (N)
Trọng lượng của nhà du hành vũ trụ đó trên Mặt Trăng là:
(N).
Câu 8 trang 31 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một người đi quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 36 km/h mất 3,5 giờ. Từ địa điểm B quay về đại điểm A, người đó đi với vận tốc 30 km/h. Tính thời gian đi từ địa điểm B quay trở về địa điểm A của người đó.
Lời giải:
Độ dài của quãng đường AB là:
36 . 3,5 = 126 (km).
Thời gian đi từ địa điểm B quay trở về địa điểm A của người đó là:
126 : 30 = 4,2 (giờ).
Câu 9 trang 31 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một trường trung học cơ sở có các lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E; mỗi lớp đều có 40 học sinh. Sau khi sơ kết Học kì I, số học ở mức Tốt của mỗi lớp đó được thể hiện quả biểu đồ cột Hình 6.
a) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp?
b) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp?
c) Lớp nào có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất, thấp nhất?
Lời giải:
a) Một phần tư của 40 là: 40. = 10 .
Lớp có số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp là 7C và 7E (do lớp 7C có 9 học sinh và lớp 7E có 8 học sinh đạt kết quả học tập Tốt).
b) Một phần ba của 40 là: 40. = = 13,(3).
Lớp có số học sinh đạt kết quả ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh cả lớp là lớp 7A và lớp 7D (do lớp 7A có 14 học sinh và lớp 7D có 15 học sinh đạt kết quả học tập Tốt).
c) Lớp có tỉ lệ học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt cao nhất là: lớp 7D, thấp nhất là: lớp 7E.
Lời giải Vở bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 1 Cánh diều hay khác: