Giải Vở bài tập Toán 7 trang 7 Tập 1 Cánh diều


Với Giải VBT Toán 7 trang 7 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán 7 trang 7.

Giải VBT Toán 7 trang 7 Tập 1 Cánh diều

Câu 6 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số sau:

Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số

Lời giải:

Số đối của 76 là - 76;

Số đối của 1 là – 1;

Số đối của 0 là 0;

Số đối của 1313;

Số đối của 5656.

Ta biểu diễn các số đối lên trục số như sau:

Câu 7 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Điền dấu “<”, “>”, “=” thích hợp vào chỗ chấm (….):

a) 2,4 ….235;

b) –0,12 ….25;

c) 27…. –0,3.

Lời giải:

a) 2,4 < 235

Giải thích: Ta có 235 = 2,6 mà 2,4 < 2,6 nên 2,4 < 235.

b) –0,12 > 25

Giải thích: Ta có 25 = –0,4 mà –0,12 và –0,4 là hai số hữu tỉ âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng là 0,12 và 0,4. Vì 0,12 < 0,4 nên –0,12 > –0,4. Do đó, –0,12 > 25

c) 27 > –0,3

Giải thích: Ta có –0,3 = 310. Vì 310=217027=2070. Do –20 > –21 nên 2070>2170 hay > –0,3.

Câu 8 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

a) Các số 37;0,4;0,5;27 viết theo thứ tự tăng dần là:

…………………………………………….

b) Các số 56;0,75;4,5;1 viết theo thứ tự giảm dần là:

……………………………………………….

Lời giải:

a) Các số 37;0,4;0,5;27 viết theo thứ tự tăng dần là:

–0,5; 37;27;0,4.

Giải thích: Ta chia thành hai nhóm gồm nhóm số hữu tỉ âm và nhóm số hữu tỉ dương.

Nhóm số hữu tỉ dương 0,4 và 27; Nhóm số hữu tỉ âm –0,75 và 56.

+) Ở nhóm số hữu tỉ dương ta có: Ta có: 0,4=410=4.710.7=2870; 27=2 . 107 . 10=2070.

Vì 28 > 20 nên 2870>2070 hay 0,4 > 27.

+) Ở nhóm hữu tỉ âm ta có: 0,5=3570; 37= 3070.

Vì – 35 < – 30 nên 3570<3070 hay 0,5<37

Vì số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm nên ta có kết quả như trên.

b) Các số 56;0,75;4,5;1 viết theo thứ tự giảm dần là:

0,75 ; 56 ; 1; 4,5

Giải thích: Quy đồng phân số ta được

56= 1012; − 0,75 = 34= 912;− 4,5 = 92= 5412; − 1 = 11= 1212.

Vì − 9 > − 10 > − 12 > − 54 nên 912> 1012> 1212> 5412.

Do đó, 0,75> 56> 1> 4,5.

Câu 9 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Bạn Linh đang cân khối lượng (Hình 1), ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?

Lời giải:

Bạn Linh đang cân khối lượng (Hình 1), ở đó các vạch ghi 46 và 48

Hướng dẫn giải

Từ vạch ghi 46 đến vạch ghi 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg thì vạch đậm chính giữa hai vạch này chỉ số đo 47 kg.

Từ vạch chỉ số đo 47 kg đến vạch chỉ số đo 48 kg được chia thành 10 đoạn nhỏ nên mỗi đoạn tương ứng với 0,1 kg.

Do đó, chiếc cân chỉ 47,3 kg.

Vậy bạn Dương đã đọc đúng số đo.

Câu 10 trang 7 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Cô Hạnh dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Hạnh lựa chọn một trong sáu số đo chiều cao của tầng hầm như sau: 2,3 m; 2,35 m; 2,4 m; 2,55 m; 2,5 m; 2,75 m. Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 135 m để đảm bảo ánh sáng, thoáng đãng, cân đối về kiến trúc và thuận tiện trong sử dụng. Em hãy giúp cô Hạnh chọn đúng số đo chiều cao của tầng hầm.

Lời giải:

Đổi: 135=2,6. Số đo chiều cao tầng hầm mà cô Hạnh dự định chọn là 2,75 m vì trong sáu lựa chọn mà công ty đưa ra chỉ có 2,75 m lớn hơn 2,6 m.

Lời giải Vở bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: