Phân loại câu (câu phủ định hay câu khẳng định) và nêu căn cứ
Phân loại câu (câu phủ định hay câu khẳng định) và nêu căn cứ.
Phân loại câu (câu phủ định hay câu khẳng định) và nêu căn cứ
Bài tập 1 trang 67 VTH Ngữ Văn 8 Tập 2: Phân loại câu (câu phủ định hay câu khẳng định) và nêu căn cứ.
Câu |
Phân loại (câu phủ định/ câu khẳng định) |
Căn cứ xác định |
a. Ngập lụt đã tạo nên ít nhất là ba kết nối quan trọng cho hệ sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long, bao gồm dòng nước, phù sa và dòng sinh vật. |
|
|
b. Thật ra, điều này không mới, ít nhất vai trăm năm trước, các cư dân đầu tiên đến vùng hoang địa châu thổ, họ đã quen với cách sống với mùa nước nổi hàng năm. |
|
|
c. Còn chúng tôi, chúng tôi chẳng thể quên được mảnh đất tươi đẹp này. |
|
|
Trả lời:
Câu |
Phân loại (câu phủ định/ câu khẳng định) |
Căn cứ xác định |
a. Ngập lụt đã tạo nên ít nhất là ba kết nối quan trọng cho hệ sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long, bao gồm dòng nước, phù sa và dòng sinh vật. |
Câu khẳng định
|
Câu này xác nhận sự thật về ích lợi của hiện tượng ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long và trong câu không có từ ngữ đặc trưng mang ý nghĩa phủ định. |
b. Thật ra, điều này không mới, ít nhất vai trăm năm trước, các cư dân đầu tiên đến vùng hoang địa châu thổ, họ đã quen với cách sống với mùa nước nổi hàng năm. |
Câu phủ định - phủ định bác bỏ |
Câu này thể hiện ý phản bác một nhận thức cho rằng “cách sống với mùa nước nổi hàng năm” mới hình thành trong thời gian gần đầy; bên cạnh đó, trong câu có từ không (ở cụm từ điều này không mới). |
c. Còn chúng tôi, chúng tôi chẳng thể quên được mảnh đất tươi đẹp này. |
Câu phủ định - phủ định miêu tả |
Câu xác nhận không có tình trạng người nói quên đi mảnh đất tươi đẹp của mình, hơn nữa, trong câu còn có sự xuất hiện của cụm từ mang ý nghĩa phủ định là chẳng thể. |