Giải Vở thực hành Toán 7 trang 34 Tập 2 Kết nối tri thức
Với Giải VTH Toán 7 trang 34 Tập 2 trong Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 34.
Giải Vở thực hành Toán 7 trang 34 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 2 (7.13) trang 34 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Tìm hiệu sau bằng cách đặt tính trừ: (-x3 - 5x + 2) - (3x + 8).
Lời giải:
Bài 3 (7.14) trang 34 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức A = 6x4 - 4x3 + x - và B = -3x4 - 2x3 - 5x2 + x +
Tính A + B và A - B.
Lời giải:
Cách thứ nhất:
Cách thứ hai:
A + B = (6x4 - 4x3 + x -) + (-3x4 - 2x3 - 5x2 + x +)
= (6x4 - 3x4) + (-4x3 - 2x3) - 5x2 + (x + x) +
= 3x4 - 6x3 - 5x2 + 2x +
A - B = (6x4 - 4x3 + x -) - (-3x4 - 2x3 - 5x2 + x +)
= 6x4 - 4x3 + x - + 3x4 + 2x3 + 5x2 - x -
= (6x4 + 3x4) + (-4x3 + 2x3) + 5x2 + (x - x) +
= 9x4 - 2x3 + 5x2 - 1
Bài 4 (7.15) trang 34 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Cho các đa thức A = 3x4 - 2x3 - x + 1; B = -2x3 + 4x2 + 5x và C = -3x4 + 2x2 + 5
Tính A + B + C; A - B + C và A - B - C.
Lời giải:
• Để tính tổng A + B + C, ta đặt tính như sau:
• Để tính hai tổng còn lại, ta để ý rằng A – B + C = (A – B) + C và A – B – C = (A – B) – C.
Vì vậy trước hết ta tính A – B:
A – B = (3x4 - 2x3 - x + 1) - (-2x3 + 4x2 + 5x)
= 3x4 - 2x3 - x + 1 + 2x3 - 4x2 - 5x
= 3x4 + (- 2x3 + 2x3) – 4x2 + (- x – 5x) + 1
= 3x4 – 4x2 – 6x + 1
Từ đó
(A - B) + C = (3x4 – 4x2 – 6x + 1) + (-3x4 + 2x2 + 5)
= (3x4 – 3x4) + (– 4x2 + 2x2) – 6x + (1 + 5)
= -2x2 - 6x + 6.
(A - B) - C = (3x4 – 4x2 – 6x + 1) - (-3x4 + 2x2 + 5)
= 3x4 – 4x2 – 6x + 1 + 3x4 – 2x2 – 5
= (3x4 + 3x4) + (– 4x2 – 2x2) – 6x + (1 – 5)
= 6x4 - 6x2 - 6x - 4.
Lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Kết nối tri thức hay khác: