Giải Vở thực hành Toán 7 trang 47 Tập 2 Kết nối tri thức
Với Giải VTH Toán 7 trang 47 Tập 2 trong Bài 28: Phép chia đa thức một biến Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 47.
Giải Vở thực hành Toán 7 trang 47 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 3 (7.32) trang 47 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện các phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:
a) (6x3 - 2x2 - 9x + 3) : (3x - 1);
b) (4x4 + 14x3 - 21x - 9) : (2x2 - 3).
Lời giải:
a,
b,
Bài 4 (7.33) trang 47 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện phép chia 0,5x5 + 3,2x3 - 2x2 cho 0,25xn trong mỗi trường hợp sau:
a) n = 2;
b) n = 3.
Lời giải:
a) Khi n = 2 ta có phép chia:
(0,5x5 + 3,2x3 - 2x2) : 0,25x2
= 0,5x5 : 0,25x2 + 3,2x3 : 0,25x2 - 2x2 : 0,25x2
= 2x3 + 12,8x - 8
b) Khi n = 3 ta có phép chia:
(0,5x5 + 3,2x3 - 2x2) : 0,25x3
= 0,5x5 : 0,25x3 + 3,2x3 : 0,25x3 (dư – 2x2)
= 2x2 + 12,8 (dư – 2x2)
Bài 5 (7.34) trang 47 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng: F(x) = G(x) . Q(x) + R(x).
a) F(x) = 6x4 - 3x3 + 15x2 + 2x - 1; G(x) = 3x2.
b) F(x) = 12x4 + 10x3 - x - 3; G(x) = 3x2 + x + 1.
Lời giải:
a) Ta có:
(6x4 - 3x3 + 15x2 + 2x - 1) : 3x2 = 2x2 – x + 5 (dư 2x – 1).
Do đó Q(x) = 2x2 - x + 5; R(x) = 2x - 1.
Vậy F(x) = G(x)(2x2 – x + 5) + 2x – 1.
b) Đặt tính chia:
Có nghĩa là F(x) : G(x) = 4x2 + 2x – 2 (dư – x – 1).
Do đó Q(x) = 4x2 + 2x - 2; R(x) = -x - 1.
Vậy F(x) = G(x)(4x2 + 2x - 2) + (- x - 1).
Lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến Kết nối tri thức hay khác: