X

VTH Toán 7 Kết nối tri thức

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 70 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải VTH Toán 7 trang 70 Tập 1 trong Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 70.

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 70 Tập 1 Kết nối tri thức

Câu 2 trang 70 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Biết rằng ABC và MNP là tam giác vuông tại đỉnh A, M và AB = PM, C^=N^. Câu nào dưới đây là đúng?

A. ∆ABC = ∆MPN;

B. ∆ABC = ∆MNP;

C. ∆ABC = ∆PMN;

D. ∆ABC = ∆NMP.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Xét hai tam giác ABC và MPN, ta có:

BAC^=PMN^=90°

AB = MP (theo giả thiết)

ABC^=180°ACB^=180°MNP^=MPN^ (vì C^=N^)

Vậy ∆ABC = ∆MPN (cạnh góc vuông – góc nhọn).

Câu 3 trang 70 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Biết rằng ABC và MNP là các tam giác vuông tại đỉnh A, M và BC = PN, C^=50°,P^=40°. Câu nào dưới đây là đúng?

A. ∆ABC = ∆MPN;

B. ∆ABC = ∆MNP;

C. AB = MN;

D. AC = MP.

Lời giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A có tổng hai góc nhọn trong tam giác bằng 90° nên ta có:

C^+B^=50°B^=180°C^=180°50°=40°=P^

Hai tam giác ABC và MPN có:

A^=M^=90°

B^=P^ (chứng minh trên)

AB = MP (theo giả thiết)

Vậy ∆ABC = ∆MPN (cạnh góc vuông – góc nhọn)

Suy ra AB = MP, AC = MN (các cặp cạnh tương ứng)

Do đó A đúng; B, C, D sai.

Bài 1 (4.20) trang 70 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

Lời giải:

a) ∆ACB = ∆ACD (cạnh góc vuông – góc nhọn) vì hai tam giác vuông tại đỉnh C, Ac là cạnh chung, CAB^=CAD^.

b) ∆EGH = ∆FHG (cạnh huyền – cạnh góc vuông) vì hai tam giác lần lượt vuông tại đỉnh E và F, HG là cạnh huyền chung, HE = GF.

c) ∆QMK = ∆NMP (cạnh huyền – góc nhọn) vì hai tam giác vuông tại đỉnh M, KQ = PN, MKQ^=MPN^.

d) ∆SVT = ∆TUS (hai cạnh góc vuông) vì hai tam giác lần lượt vuông tại đỉnh S và T, SV = TU, ST là cạnh chung.

Bài 2 (4.21) trang 70 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Cho các điểm A, B, C, D, E như hình bên. Chứng minh rằng ∆ABE = ∆DCE.

Cho các điểm A, B, C, D, E như hình bên. Chứng minh rằng ∆ABE = ∆DCE

Lời giải:

Theo hình vẽ, ta có: AEB^=DEC^ (hai góc đối đỉnh)

Ta thấy hai tam giác ABE và DCE lần lượt vuông tại các đỉnh A, E và có:

AB = DC (theo giả thiết)

ABE^=90°AEB^=90°DEC^=DCE^

Vậy ∆ABE = ∆DCE (cạnh góc vuông – góc nhọn).

Lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: