Khẳng định nào sau đây là đúng? A. (−A + B)^2 = A^2 + 2AB + B^2
Giải vở thực hành Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu - Kết nối tri thức
Câu 4 trang 30 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. (−A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
B. (A + B)2 = A2 – 2AB + B2.
C. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
D. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB3 + B3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khẳng định đúng là: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (hằng đẳng thức lập phương của một tổng).
Lời giải vở thực hành Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu hay khác:
Câu 1 trang 29 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Khai triển (2x + 1)3 được biểu thức ...
Câu 2 trang 30 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Khai triển (2x – 1)3 được biểu thức ...
Câu 3 trang 30 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Biểu thức (x + 2)3 – (x – 2)3 được rút gọn thành ...
Bài 1 trang 30 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Khai triển a) (x2 + 2y)3 ...