Giải các phương trình sau (3x – 1)^2 – (x + 2)^2 = 0; x(x + 1) = 2(x^2 – 1)
Giải các phương trình sau:
Giải vở thực hành Toán 9 Bài tập cuối chương 2 - Kết nối tri thức
Bài 1 trang 44 VTH Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) (3x – 1)2 – (x + 2)2 = 0;
b) x(x + 1) = 2(x2 – 1).
Lời giải:
a) Ta có (3x – 1)2 – (x + 2)2 = 0
(3x – 1 – x – 2)(3x – 1 + x + 2) = 0
(2x – 3)(4x + 1) = 0
Suy ra 2x – 3 = 0 hoặc 4x + 1 = 0.
• 2x – 3 = 0 hay 2x = 3, suy ra
• 4x + 1 = 0 hay 4x = −1, suy ra
Vậy phương trình có hai nghiệm và
b) Ta có x(x + 1) = 2(x2 – 1)
x(x + 1) = 2(x + 1)(x – 1)
x(x + 1) – 2(x + 1)(x – 1) = 0
(x + 1)[x – 2(x – 1)] = 0
(x + 1)(x – 2x + 1) = 0
(x + 1)(1 – x) = 0
Suy ra x + 1 = 0 hoặc 1 – x = 0.
• x + 1 = 0 hay x = −1.
• 1 – x = 0 hay x = 1.
Vậy phương trình có hai nghiệm x = −1 hay x = 1.
Lời giải vở thực hành Toán 9 Bài tập cuối chương 2 hay khác:
Câu 1 trang 44 VTH Toán 9 Tập 1: Chọn phương án đúng. Nghiệm của bất phương trình −2x + 1 < 0 là ...
Câu 2 trang 44 VTH Toán 9 Tập 1: Chọn phương án đúng. Điều kiện xác định của phương trình là ...
Câu 5 trang 44 VTH Toán 9 Tập 1: Chọn phương án đúng. Cho a > b. Khi đó ta có...