Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Học kì 1 | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Học kì 1


Haylamdo biên soạn và sưu tầm Tổng hợp Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Học kì 1 chọn lọc, có đáp án như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 3.

Mục lục Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Học kì 1

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 KNTT

Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 KNTT

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 1 (có đáp án)

I. Luyện đọc diễn cảm

NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 2 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3

Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giữa đôi càng:

- Một ngày tuyệt đẹp!

- Thật khó chịu! – Giun Đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào lớp đất khô.

- Thế là thế nào? – Châu Chấu nhảy lên. – Trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.

- Không! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp ! – Giun Đất cãi lại.

Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. Chúng quyết định đi hỏi. Vừa hay lúc đó Kiến tha nhành lá thông đi qua, đỗ lại nghỉ. Châu Chấu hỏi Kiến :

- Bác Kiến ơi, hãy nói giúp xem hôm nay là một ngày tuyệt đẹp hay đáng ghét?

Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói :

- Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé.

Thế rồi mặt trời cũng lặn, chúng đi đến tổ kiến.

- Hôm nay là ngày thế nào hả bác Kiến đáng kính?

- Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.

(Ô-xê-ê-va - Thúy Toàn dịch)

II. Đọc hiểu văn bản

1. Trong câu chuyện trên có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?

A. 2 nhân vật, đó là: …………………….

B. 3 nhân vật, đó là: ……………………..

C. 4 nhân vật, đó là: ………………….

2. Châu Chấu và Giun Đất tranh luận với nhau về điều gì?

A. Thời tiết như thế nào sẽ làm được việc tốt.

B. Cảnh như thế nào là đẹp.

C. Ngày như thế nào là đẹp.

3. Ai cho rằng ngày có mưa bụi và có những vũng nước đục là một ngày đẹp?

A. Giun Đất       B. Châu Chấu       C. Bác Kiến

4. Câu trả lời của bác Kiến giúp Giun Đất và Châu Chấu hiểu ra điều gì?

A. Một ngày đẹp là ngày không mưa, nắng đẹp rực rỡ.

B. Ngày được nghỉ không phải đi làm là một ngày tuyệt đẹp.

C. Ngày làm được nhiều việc tốt là một ngày tuyệt đẹp.

5. Với em, ngày như thế nào là đẹp? Vì sao?

III. Luyện tập

6. Điền g/gh vào chỗ chấm:

- Dù đoạn đường ......ồ ......ề và nhiều bãi lầy, nhưng đàn kiến vẫn ......ắng sức vượt qua.

- Cả đàn ......é vai, cùng .......ánh mẩu bánh mì to về tổ.

7. Gạch chân dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ sau:

huy hoàng, búng chân, khó chịu, tanh tách, thoải mái, quyết định, tuyệt đẹp

8. Tìm thêm trong bài đọc “Ngày như thế nào là đẹp?” 5 từ ngữ chỉ đặc điểm.

9. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo câu nêu đặc điểm:

A


B

Mặt hồ

hiền hòa, xanh mát.

Bầu trời

xanh trong và cao vút.

Dòng sông

rộng mênh mông và lặng sóng.


10. Viết câu nêu đặc điểm của mỗi nhân vật trong bài “Ngày như thế nào là đẹp?”

Mẫu: Thân hình Châu Chấu khỏe mạnh, rắn chắc.


Đáp án và hướng dẫn giải

I. Luyện đọc diễn cảm

Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hợp với các nhân vật.

II. Đọc – Hiểu văn bản

1. B. 3 nhân vật, đó là: Châu Chấu, Giun Đất, bác Kiến

2. C. Ngày như thế nào là đẹp.

3. A. Giun Đất

4. C. Ngày làm được nhiều việc tốt là một ngày tuyệt đẹp.

5. Với em, ngày đẹp là ngày mà em có nhiều niềm vui. Em vui khi được mẹ khen, khi hoàn thành đầy đủ bài tập trên lớp.

III. Luyện tập

6.

- Dù đoạn đường gồ ghề và nhiều bãi lầy, nhưng đàn kiến vẫn gắng sức vượt qua.

- Cả đàn ghé vai, cùng gánh mẩu bánh mì to về tổ.

7. huy hoàng, búng chân, khó chịu, tanh tách, thoải mái, quyết định, tuyệt đẹp

8. 5 từ chỉ đặc điểm: khô, đáng ghét, đáng kính, tốt, thoải mái

9.

Mặt hồ - rộng mênh mông và lặng sóng

Bầu trời – trong xanh và cao vút

Dòng sông – hiền hòa xanh mát

10.

- Đôi chân của Châu Chấu khỏe mạnh, búng tanh tách.

- Giun Đất thích những ngày mưa bụi và vũng nước đục.

- Bác Kiến chăm chỉ và làm việc rất tốt.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 2 (có đáp án)

I. Luyện đọc diễn cảm

MÙA THU CỦA EM

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3

              Mùa thu của em

              Là vàng hoa cúc

              Như nghìn con mắt

              Mở nhìn trời êm.


              Mùa thu của em

              Là xanh cốm mới

              Mùi hương như gợi

              Từ màu lá sen.


              Mùa thu của em

              Rước đèn họp bạn

              Hội rằm tháng Tám

              Chị Hằng xuống xem.


              Ngôi trường thân quen

              Bạn thầy mong đợi

              Lật trang vở mới

              Em vào mùa thu.

          (Quang Huy)

II. Đọc hiểu văn bản

Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Những sự vật được tả trong bài thơ gắn với mùa thu là:

A. hoa cúc, cốm, lá sen

B. hoa cúc, cốm, đèn ông sao

C. hoa cúc, cốm, đèn ông sao

D. hoa cúc, cốm, lá sen, đèn ông sao

2. Những niềm vui được bạn nhỏ mong chờ khi đến mùa thu là:

A. Bạn nhỏ được đi rước đèn ông sao cùng với các bạn

B. Bạn nhỏ được tựu trường, gặp lại thầy cô giáo và các bạn sau mùa hè

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

3. Cốm là:

A. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, có màu xanh

B. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, có màu xanh và hương thơm (cốm thường được gói trong lá sen)

4. Viết 2 – 3 câu chia sẻ những điều em thích nhất của mùa thu:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

III. Luyện tập

5. Điền c/k vào chỗ chấm để tạo từ hoàn chỉnh:

… im … ương   … ính … ận   … ánh …ửa    …ì nhông

…iềm chế     …ì … ọ      …ảm …úm    …èm …ặp

6. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong các câu thơ dưới đây:

              Ngôi trường thân quen

              Bạn thầy mong đợi

              Lật trang vở mới

              Em vào mùa thu.

7. Quan sát tranh các bạn đang vui chơi.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3

a) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ sự vật.

b) Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ hoạt động.

8. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo câu giới thiệu và câu nêu hoạt động.

a. Đây là ....................... Cô đang .........................

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3

b. Bố em là ......................... Bố đang ........................

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3

9. Viết

a. Câu nêu hoạt động của em và bạn trong ngày đầu quay lại trường học.

b. Tin nhắn hỏi thăm sức khỏe ông bà.

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Luyện đọc diễn cảm

HS chú ý đọc đúng chính tả, cách ngắt nhịp.

II. Đọc hiểu văn bản

1. D. hoa cúc, cốm, lá sen, đèn ông sao

2. C. Cả hai đáp án trên đều đúng

3. B. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, có màu xanh và hương thơm (cốm thường được gói trong lá sen)

4. Mùa thu đến, em rất thích ngắm nhìn những bông hoa cúc vàng tươi, thưởng thức hương cốm mới. Mùa thu đến, em vui vẻ đi rước đèn cùng các bạn trong xóm. Càng vui hơn khi em được gặp lại thầy cô, bạn bè sau những ngày nghỉ hè.

III. Luyện tập

5.

kim cương

kính cận

cánh cửa

kì nhông

kiềm chế

kì cọ

cảm cúm

kèm cặp

6.

- Từ chỉ sự vật: ngôi trường, bạn thầy, trang vở

- Từ chỉ hoạt động: mong đợi, lật, vào

7.

a. 5 từ chỉ sự vật: cầu trượt, bóng rổ, bóng đá, dây, xe đạp

b. 5 từ chỉ hoạt động: đạp xe, nhảy dây, đá bóng, trò chuyện, chơi

8.

a. Đây là cô giáo. Cô đang giảng bài.

b. Bố em là bác sĩ. Bố đang khám bệnh.

9.

a. Em và các bạn cùng nhau dọn dẹp vệ sinh lớp học.

b. Cháu chào ông bà, ông bà dạo này có khỏe không ạ?

........................................

........................................

........................................

Mời bạn vào từng Tuần để xem đầy đủ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức.

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 KNTT