So sánh công nghệ nuôi cấy bề mặt rắn với công nghệ nuôi cấy chìm
So sánh công nghệ nuôi cấy bề mặt rắn với công nghệ nuôi cấy chìm.
Giải Chuyên đề Sinh học 10 Bài 8: Sản xuất enzyme tự nhiên
Luyện tập 3 trang 53 Chuyên đề Sinh học 10: So sánh công nghệ nuôi cấy bề mặt rắn với công nghệ nuôi cấy chìm.
Lời giải:
Nuôi cấy bề mặt rắn |
Nuôi cấy chìm |
Phù hợp để nuôi cấy vi sinh vật hiếu khí. |
Phù hợp để nuôi cấy vi sinh vật hiếu khí và vi sinh vật kị khí. |
Cơ chất nuôi cấy dạng rắn như mùn cưa, vỏ trấu, rơm, rạ,… |
Cơ chất nuôi cấy được hòa tan trong dung dịch. |
Chỉ nuôi cấy được theo mẻ. |
Có thể nuôi cấy theo mẻ hoặc nuôi cấy liên tục. |
Ưu điểm: tiến hành đơn giản, có thể tiến hành nuôi cấy đồng thời nhiều vi sinh vật, dễ xử lí cục bộ, có thể tận dụng được các phế phụ phẩm nông nghiệp và công nghiệp. |
Ưu điểm: áp dụng được gần như mọi loại vi sinh vật, tốn ít diện tích, dễ dàng kiểm soát bằng máy móc nên cần ít nhân công, đảm bảo độ đồng nhất của sản phẩm. |
Nhược điểm: đòi hỏi diện tích bề mặt lớn, khó giữ được độ vô trùng (do diện tích tiếp xúc rộng), khó cơ giới hóa tự động hóa, tốn diện tích và nhân công. |
Nhược điểm: thiết bị đắt tiền, phức tạp; cần có cán bộ chuyên môn vận hành; khó xử lí nếu có sự cố nhiễm khuẩn. |