Trắc nghiệm Công nghệ 6 Ôn tập chương 3 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Công nghệ 6 Ôn tập chương 3 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 3 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
Câu 1 Loại vải có nhược điểm ít thấm mồ hôi là:
A. Vải sợi thiên nhiên C. Vải sợi nhân tạo
B. Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi pha
Trả lời:
Đáp án: B
Vì:
+A: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao.
+ C: vải sợi nhân tạo có khả năng thấm hút tốt
+ D: vải sợi pha có khả năng thấm hút tốt
Câu 2. Để tạo cảm giác tròn đầy hơn, ta nên chọn vải may trang phục có các chi tiết
A. Màu trắng, kẻ sọc ngang, mặt vải thô, xốp.
B. Màu xanh nhạt, hoa văn dạng sọc dọc, mặt vải mờ đục
C. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải bóng láng.
D. Màu đen, hoa văn có nét ngang, mặt vải trơn phẳng.
Trả lời:
Đáp án: A
Vì: các đáp án B, C, D có các chi tiết tạo cảm giác thon gọn, cao lên như
+ B: hoa văn dạng sọc dọc, mặt vải mờ đục
+ C : màu xanh đen
+ D: màu đen, mặt vải trơn phẳng
Câu 3. Loại quần áo nào dưới đây không nên phơi ngoài nắng?
A. Quần áo may bằng vải sợi bông.
B. Quần áo may bằng vải nylon.
C. Quần áo may bằng vải sợi pha.
D. Cả 3 loại trên
Trả lời:
Đáp án: A
Vì: vải sợi pha có nguồn gốc thiên nhiên, độ bền kém nên khi phơi ngoài nắng dễ bị mất màu.
Câu 4. Nên chọn trang phục có kiểu may nào sau đây cho trẻ em?
A. Kiểu may lịch sự
B. Kiểu may ôm sát vào người
C. kiểu may cầu kì, phức tạp
D. Kiểu may rộng rãi, thoải mái
Trả lời:
Đáp án: D
Vì: các đáp án còn lại phù hợp với người lớn, làm việc nơi công sở.
Câu 5. : Quy trình là quần áo gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?
A. Là, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn.
B. Phân loại quần áo, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, để bàn là nguội hẳn.
C. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn, là.
D. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn.
Trả lời:
Đáp án: B
Vì: cần phân loại quần áo trước khi là để thuận tiện cho việc điều chỉnh nhiệt độ. Sau khi là cần để bàn là nguội hẳn mới cất vào tủ.
Câu 6. Chọn phát biểu đúng khi nói về mặc đẹp.
A. Mặc đẹp là mặc những bộ quần áo theo thời trang đang thịnh hành.
B. Mặc đẹp là mặc những bộ quần áo của các thương hiệu lớn (hàng hiệu).
C. Mặc đẹp là mặc những bộ trang phục đắt tiền.
D. Cả 3 đáp án đều sai
Trả lời
Đáp án: D
Vì: Mặc đẹp là mặc những bộ quần áo phù hợp với bản thân.
Câu 7. Trang phục bao gồm những vật dụng nào sau đây?
A. Khăn quàng, giày C. Mũ, giày, tất
B. Áo, quần D. Áo, quần và các vật dụng đi kèm
Trả lời:
Đáp án: D
Vì : trang phục gồm quần áo và các vật dụng đi kèm, trong đó quần áo là quan trọng nhất.
Câu 8. Hình nào sau đây thể hiện vai trò bảo vệ cơ thể khỏi thời tiết lạnh?
A. Hình a B. Hình b
C. Hình c D. Hình d
Trả lời
Đáp án: A
Vì:
a |
Bảo vệ cơ thể chống lại thời tiết lạnh |
b |
Bảo vệ cơ thể khỏi ướt khi trời mưa |
c |
Làm đẹp cho con người trong ngày lễ, tết |
d |
Bảo vệ con người khi thời tiết nắng nóng |
Câu 9. Hình nào thể hiện trang phục công sở:
A. Hình a B. Hình b
C. Hình c D. Cả 3 đáp án trên
Trả lời
Đáp án: A
Vì:
+ Hình b: Trang phục thể theo
+ Hình c: Đồng phục học sinh.
Câu 10. Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, ta nên chọn vải may trang phục có đặc điểm nào sau đây?
A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn.
B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng.
C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng.
D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô
Trả lời:
Đáp án: A
Vì:
+ B: Kẻ sọc ngang
+ C: Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng
+ D: Màu vàng nhạt, mặt vải thô
Trang phục ở đáp án B, C, D có những đặc điểm liệt kê trên sẽ gây cảm giác tròn, thấp xuống.
Câu 11. Người lớn tuổi nên chọn vải và kiểu may trang phục nào dưới đây?
A. Vải màu tối, kiểu may ôm sát.
B. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.
C. Vải màu sắc sặc sỡ, kiểu may hiện đại.
D. Vải màu tươi sáng, kiểu may cầu kì, phức tạp
Trả lời:
Đáp án: B
Vì:
+ A: kiểu may ôm sát chỉ phù hợp với lứa tuổi thanh, thiếu niên
+ C: phù hợp với đồng phục thanh niên
+ D: phù hợp với đồng phục công sở.
Câu 12. Theo em, bộ trang phục trong hình dưới thích hợp trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đi chơi, dạo phố
B. Dự lễ hội
C. Làm việc ở văn phòng
D. Làm việc ở công trường
Trả lời:
Đáp án: D
Vì: đây là đồng phục lao động, gọn gàng, thoải mái, dày dặn bảo vệ cơ thể.
Câu 13. Tại sao người ta cần phân loại quần áo trước khi là?
A. Để quần áo không bị bay màu.
B. Để là quần áo nhanh hơn.
C. Để là riêng từng nhóm quần áo theo loại vải.
D. Để dễ cất giữ quần áo sau khi là.
Trả lời:
Đáp án: C
Vì: để phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.
Câu 14. Kí hiệu nào dưới đây cho biết loại quần áo không được là?
A. B.
C. D. Cả 3 đáp án trên
Trả lời
Đáp án: C
Vì:
+ Đáp án A: không được sấy
+ Đáp án B: Không được tẩy
Câu 15. Có phong cách thời trang nào?
A. Phong cách cổ điển B. Phong cách thể thao
C. Phong cách học đường D. Cả 3 đáp án trên
Trả lời
Đáp án: D
Vì: Ngoài ra còn có phong cách đơn giản, phong cách đường phố.