Top 150 Đề thi Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án


Bộ 50 Đề thi Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch sử 10.

Mục lục Đề thi Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất

Xem thử

Chỉ 150k mua trọn bộ Đề thi Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Lịch sử lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Lịch sử là

A. khoa học dự đoán về tương lai.

B. những gì đang diễn ra ở hiện tại.

C. những gì đã diễn ra trong quá khứ.

D. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.

Câu 2.Rìu tay Núi Đọ (Thanh Hóa) thuộc loại hình sử liệu nào?

A. Sử liệu truyền miệng.

B. Sử liệu đa phương tiện.

C. Sử liệu thành văn.

D. Sử liệu hiện vật.

Câu 3. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành khái nhiệm sau:

“…… là những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, hình thành qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm”.

A. Sử học.

B. Lịch sử.

C. Tri thức lịch sử.

D. Hiện thực lịch sử.

Câu 4. Một trong những lợi ích của việc học tập và khám phá lịch sử suốt đời là

A. giúp con người cập nhật và mở rộng tri thức.

B. tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.

C. giúp con người phát triển về cả thể chất và trí óc.

D. làm phong phú và đa dạng quá khứ của loài người.

Câu 5. Tri thức lịch sử và bài học lịch sử có mối liên hệ như thế nào với cuộc sống hiện tại?

A. Là cơ sở để con người nhìn nhận về cuộc sống hiện tại.

B. Tồn tại độc lập với cuộc sống hiện tại của con người.

C. Là hệ quả của những hoạt động của con người ở hiện tại.

D. Là nguyên nhân dẫn tới mọi nhận thức của con người.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?

A. Là thước đo giá trị của mọi phát minh khoa học - công nghệ.

B. Phục dựng lịch sử phát triển của các ngành khoa học và công nghệ.

C. Là nền tảng dẫn tới mọi phát minh khoa học và công nghệ hiện đại.

D. Cung cấp mọi kiến thức chuyên sâu của các ngành khoa học.

Câu 7. Nhà sử học vận dụng tri thức của các ngành khoa học khác để nghiên cứu lịch sử nhằm

A. tìm hiểu một cách toàn diện và sâu sắc về quá khứ của loài người.

B. chứng minh tính xác thực và khoa học của các nguồn tư liệu lịch sử.

C. chứng tỏ mối quan hệ mật thiết giữa khoa học với đời sống xã hội.

D. xác định mối quan hệ giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác?

A. Là đối tượng nghiên cứu duy nhất của các ngành.

B. Dự báo xu hướng vận động và phát triển của các ngành.

C. Cung cấp thông tin về bối cảnh hình thành và phát triển.

D. Xác định nhân tố tác động đến quá trình hình thành, phát triển.

Câu 9. Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, có giá trị

A. lịch sử, văn hoá, khoa học.

B. khoa học, kinh tế, chính trị.

C. kinh tế, giáo dục, văn hoá.

D. khoa học, kinh tế, văn hoá.

Câu 10. Sử học có vai trò nào dưới đây đối với sự phát triển của một số ngành nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá?

A. Phát huy, quảng bá các giá trị của lịch sử, văn hoá dân tộc.

B. Thúc đẩy tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại phát triển.

C. Giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá.

D. Cơ sở hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng hoạt động.

Câu 11. Di sản văn hoá Việt Nam được sử dụng không nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Phát huy giá trị di sản văn hoá vì lợi ích của toàn xã hội.

B. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

C. Xóa bỏ những giá trị văn hóa xưa, tiếp thu thành tựu văn minh của nhân loại.

D. Góp phần sáng tạo những giá trị văn hoá mới, làm giàu kho tàng di sản Việt Nam.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Sử học với sự phát triển của ngành du lịch?

A. Quan hệ gắn bó, tác động qua lại.

B. Tách rời, không liên quan đến nhau.

C. Chỉ Sử học tác động đến công nghiệp văn hóa.

D. Chỉ công nghiệp văn hóa tác động đến Sử học.

Câu 13. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là

A. Ấn Độ, Trung Hoa, A-rập và Ai Cập.

B. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.

C. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.

Câu 14. Một trong những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời đại văn minh là khi có

A. công cụ đá.

B. công cụ đồng thau.

C. tiếng nói.

D. chữ viết.

Câu 15. Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Ai Cập cổ đại?

A. Quý tộc.

B. Nông dân công xã.

C. Nô lệ.

D. Nông nô.

Câu 16. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là

A. thiên tử.

B. Pha-ra-ông.

C. hoàng đế.

D. En-xi.

Câu 17. Cư dân Ai Cập sống tập trung ở đồng bằng ven sông lớn vì ở đây có

A. lãnh thổ rộng lớn, đất đai mềm xốp, dễ canh tác.

B. khí hậu ấm áp, giao thông thuận tiện để buôn bán.

C. địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, dễ canh tác.

D. khí hậu ấm nóng, không có lũ lụt, thiên tai, hạn hán.

Câu 18. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên nguyên liệu gì?

A. Giấy, lụa.

B. Mai rùa, thẻ tre, trúc.

C. Đất sét.

D. Giấy pa-py-rút.

Câu 19. “Con đường Tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang

A. Ấn Độ.

B. Ai Cập.

C. Trung Đông.

D. châu Âu.

Câu 20. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?

A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.

B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.

C. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.

D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 21. Công trình kiến trúc phòng thủ nào sau đây được xây dựng bởi nhiều triều đại phong kiến Trung Quốc?

A. Lăng Ly Sơn.

B. Vạn Lý Trường Thành.

C. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.

D. Quảng trường Thiên An Môn.

Câu 22. Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?

A. Stu-pa San-chi (Sanchi).

B. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho).

C. Lăng Ta-giơ Ma-han.

D. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar).

Câu 23. Phát minh chữ số tự nhiên và số 0 là thành tựu của quốc gia nào sau đây?

A. Ai Cập.

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.

D. Lưỡng Hà.

Câu 24. Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Phật giáo.

B. Bà La Môn giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

D. Ấn Độ giáo.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Qua câu danh ngôn “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” của Xi-xê-rô, em hiểu thế nào về chức năng, nhiệm vụ của Sử học?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt văn hoá và văn minh.


VĂN HOÁ

VĂN MINH

KHÁC NHAU

.........................................................

.............................................................

ĐẶC ĐIỂM

- Bề dày ...........................................

- Có tính ..........................................

- Bề dày .............................................

- Có tính ............................................

MỐI QUAN HỆ

- ................................................ ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì .................................................. ra đời

- .............................là quá trình tích luỹ những sáng tạo ..........................................ra đời sẽ thúc đẩy ............................. phát triển.

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-D

3-C

4-A

5-A

6-B

7-A

8-A

9-A

10-D

11-C

12-A

13-D

14-D

15-B

16-B

17-C

18-B

19-D

20-D

21-B

22-A

23-B

24-B







II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Chức năng của sử học:

+ Chức năng khoa học: cung cấp tri thức khoa học nhằm khôi phục, miêu tả, giải thích hiện tượng lịch sử một cách chính xác, khách quan.

+ Chức năng xã hội: giúp con người tìm hiểu các quy luật phát triển của xã hội loài người trong quá khứ, từ đó nhận thức hiện tại và dự đoán tương lai.

+ Chức năng giáo dục: thông qua những tấm gương lịch sử, bài học lịch sử.

- Nhiệm vụ của sử học:

+ Rút ra bài học kinh nghiệm phục vụ cuộc sống hiện tại.

+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh quan và thế giới quan khoa học, nâng cao trình độ nhận thức của con người.

+ Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.

Câu 2 (2,0 điểm):


VĂN HOÁ

VĂN MINH

KHÁC NHAU

- Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo từ khi xuất hiện cho đến nay.

- Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

ĐẶC ĐIỂM

- Bề dày: xuất hiện đồng thời cùng với lịch sử loài người.

- Có tính dân tộc

- Bề dày: xuất hiện khi con người bước vào giai đoạn phát triển cao (thường là khi nhà nước và và chữ viết ra đời)

- Có tính quốc tế

MỐI QUAN HỆ

- Văn hóa ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời.

- Văn minh là quá trình tích luỹ những sáng tạo văn hóa. Văn minhra đời sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Lịch sử lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Đến thời đại đồ kim khí, Nhà nước và chữ chiết ra đời, nhân loại đã bước vào thời kì

A. nguyên thủy.

B. văn minh.

C. dã man.

D. văn hóa.

Câu 2. Đến thiên niên kỉ IV TCN, nhân loại đã bước vào thời kì văn minh với trung tâm chính ở khu vực

A. Đông Âu và Nam Âu.

B. đông bắc châu Phi và Tây Á.

C. Tây Âu và Đông Nam Á.

D. Nam Âu và đông bắc châu Á.

Câu 3. Người Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?

A. Lăng Ta-giơ Ma-han.

B. Vườn treo Ba-bi-lon.

C. Bộ luật Hammurabi.

D. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Câu 4. Tri thức toán học ra đời sớm ở Ai Cập cổ đại do nhu cầu

A. chia ruộng đất, ghi chép nợ và tri thức khoa học.

B. tính toán trong xây dựng, phân chia ruộng đất.

C. tính toán nợ và thu thuế của giai cấp thống trị.

D. sản xuất nông nghiệp và phát triển thương nghiệp.

Câu 5. Thành tựu kĩ thuật nào dưới đây không thuộc “tứ đại phát minh” của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại?

A. Đồng hồ.

B. Kĩ thuật in.

C. La bàn.

D. Thuốc súng.

Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?

A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.

B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

D. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.

Câu 7. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời kì cổ - trung đại?

A. Vườn treo Ba-bi-lon.

B. Kim tự tháp Kê-ốp.

C. Vạn lí trường thành.

D. Chùa hang A-gian-ta.

Câu 8. Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường

A. chính trị.

B. quân sự.

C. chiến tranh.

D. hoà bình.

Câu 9. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?

A. Sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.

B. Đầu trường Cô-li-dê.

C. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.

D. Hệ thống mẫu tự La-tinh.

Câu 10. Thành tựu nào của cư dân La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng cho đến hiện nay?

A. Kĩ thuật làm giấy.

B. Hệ chữ cái La-tinh.

C. Bộ luật Hamurabi.

D. Âm lịch.

Câu 11. Đặc điểm nổi bật của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại là

A. khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.

B. mang tính tiên phong và tính cộng đồng cao.

C. chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.

D. có tính hiện thực cao và mang tính nhân bản.

Câu 12. Chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại, vì

A. có hàng ngàn kí tự nên dễ dàng biểu đạt các khái niệm.

B. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.

C. sử dụng hình ảnh để biểu đạt nên dễ dàng ghi nhớ, phổ biến.

D. đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.

Câu 13. Với Thuyết Nhật tâm, nhà khoa học N. Cô-péc-ních đã khẳng định

A. Trái Đất là trung tâm của Thái Dương hệ.

B. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.

C. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

D. Mặt Trăng là trung tâm của vũ trụ.

Câu 14. Bức tranh Bữa tiệc cuối cùng là tác phẩm nổi tiếng của danh họa nào?

A. W. Sếch-xpia.

B. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.

C. Mi-ken-lăng-giơ.

D. G. Ga-li-lê.

Câu 15. Văn minh thời Phục hưng đề cao điều gì?

A. Giáo lí của Thiên Chúa giáo.

B. Uy quyền và tính chuyên chế của các vị vua.

C. Giá trị con người và quyền tự do cá nhân.

D. Vai trò quan trọng của Giáo hội Thiên Chúa.

Câu 16.Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng là

A. phong trào văn hóa Phục hưng.

B. cuộc chiến tranh nông dân Đức.

C. phong trào cải cách tôn giáo.

D. phong trào thập tự chinh.

Câu 17. Phát minh nào dưới đây không phải thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Động cơ đốt trong.

B. Động cơ hơi nước.

C. Con thoi bay.

D. Máy dệt chạy bằng sức nước.

Câu 18. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về

A. năng lượng Mặt Trời.

B. động cơ đốt trong.

C. năng lượng điện.

D. máy tính điện tử.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Anh trở thành nước công nghiệp hàng đầu thế giới.

B. Các nước Âu – Mĩ đã hoàn thành cách mạng tư sản.

C. Quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

D. Xuất hiện nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới.

Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt xã hội?

A. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.

B. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.

C. Thúc đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.

D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.

Câu 21. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Máy bay siêu âm.

B. Máy tính điện tử.

C. Động cơ hơi nước.

D. Năng lượng Mặt Trời.

Câu 22. Trí tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (big Data) là những yếu tố cốt lõi của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?

A. Lần thứ ba.

B. Lần thứ tư.

C. Lần thứ hai.

D. Lần thứ nhất.

Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào về văn hóa?

A. Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.

B. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.

C. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.

D. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.

Câu 24. Trong đời sống xã hội, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây?

A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.

B. Gia tăng sự lệ thuộc của con người vào “thế giới mạng”.

C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.

Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?

Xem thử