Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 năm 2023 có đáp án (4 đề - Sách mới)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 năm 2023 có đáp án (4 đề - Sách mới)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 năm 2023 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Lịch Sử 10 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử lớp 10.
- Ma trận Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Kết nối tri thức
- Ma trận Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo
- Ma trận Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Cánh diều
- Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 (Đề 1)
- Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 (Đề 2)
- Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 (Đề 3)
- Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 (Đề 4)
- Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 (Đề 5)
- Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 (Đề 6)
- Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 (Đề 7)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề)
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023
MÔN: LỊCH SỬ 10 - BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại |
Bài 5. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại |
3 |
3 |
||||||
Bài 6. Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại |
3 |
3 |
1 |
|||||||
2 |
Chủ đề 4. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới |
Bài 7. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại |
3 |
3 |
||||||
Bài 8. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại |
3 |
3 |
1 |
|||||||
Tổng số câu hỏi |
12 |
0 |
12 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
||
Tỉ lệ |
30% |
30% |
20% |
20% |
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023
MÔN: LỊCH SỬ 10 - BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Chương 2. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại |
Bài 5. Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại |
1 |
1 |
||||||
Bài 6. Văn minh Ai Cập |
1 |
1 |
||||||||
Bài 7. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại |
1 |
1 |
||||||||
Bài 8. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại |
1 |
1 |
||||||||
Bài 9. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại |
2 |
2 |
1 |
|||||||
Bài 10. Văn minh Tây Âu thời phục hưng |
2 |
2 |
||||||||
2 |
Chương 3. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới |
Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại |
2 |
2 |
||||||
Bài 12. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại |
2 |
2 |
1 |
|||||||
Tổng số câu hỏi |
12 |
0 |
12 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
||
Tỉ lệ |
30% |
30% |
20% |
20% |
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023
MÔN: LỊCH SỬ 10 - BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại |
Bài 5. Khái niệm văn minh |
2 |
|||||||
Bài 6. Một số nền văn minh phương Đông |
2 |
3 |
1 |
|||||||
Bài 7. Một số nền văn minh phương Tây |
3 |
3 |
||||||||
2 |
Chủ đề 4. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới |
Bài 8. Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại |
3 |
3 |
||||||
Bài 9. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại |
2 |
3 |
1 |
|||||||
Tổng số câu hỏi |
12 |
0 |
12 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
||
Tỉ lệ |
30% |
30% |
20% |
20% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại là
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vạn lí trường thành.
C. Lăng Ta-giơ Ma-han.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 2. Cư dân Ai Cập cổ đại không phải là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Chữ tượng hình.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
D. Kĩ thuật ướp xác.
Câu 3. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?
A. Thiên Chúa giáo và Hin-đu giáo.
B. Nho giáo, Đạo giáo và Hồi giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn hóa?
A. Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với sự xuất hiện của loài người.
B. Được nhận diện bởi: nhà nước, chữ viết, đô thị, tiến bộ về tổ chức xã hội…
C. Tạo ra đặc dính, bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội.
D. Là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
Câu 5. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại?
A. Là nền văn minh lớn, có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại.
B. Có ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
C. Văn minh Ấn Độ mang tính khép kín, không có sự giao lưu, lan tỏa ra bên ngoài.
D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.
Câu 6. Các nền văn minh phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ) đều
A. xuất hiện sớm nhưng nhanh chóng tàn lụi.
B. hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
C. lấy thương nghiệp làm nền tảng phát triển.
D. hình thành trên các bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Câu 7. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Đấu trường Cô-li-dê.
C. Phép đếm thập tiến vị.
D. Hệ thống 10 chữ số (0 – 9).
Câu 8. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của danh họa Lê-ô-na đờ Vanh-xi là bức tranh
A. Trường học A-ten.
B. Nàng Mô-na Li-sa.
C. Sáng tạo thế giới.
D. Sự ra đời của thần Vệ nữ.
Câu 9. Ở thời kì Phục hưng, nhà khoa học G. Ga-li-lê đã dũng cảm đấu tranh để bảo vệ quan điểm nào?
A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Hy Lạp – La mã cổ đại?
A. Là những nền văn minh lớn, có đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.
B. Để lại nhiều dấu ấn sâu đậm trong đời sống xã hội và văn hóa phương Tây sau này.
C. Đặt cơ sở, nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh ở phương Đông.
D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự ra đời củaPhong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
B. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
C. Giáo hội Cơ Đốc lũng đoạn nền văn hóa, đời sống xã hội ở các Tây Âu.
D. Tầng lớp tư sản mới ra đời cần có một nền văn hóa mới phù hợp với họ.
Câu 12. Phong trào nào dưới đây được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến?
A. Văn hóa Phục hưng.
B. Cải cách tôn giáo.
C. Triết học ánh sáng.
D. Thập tự chinh.
Câu 13. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. động cơ đốt trong, máy tính điện tử,…
B. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…
C. máy bay, rô-bốt, hệ thống máy tự động,…
D. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…
Câu 14. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Năng lượng điện.
B. Internet vạn vật.
C. Động cơ đốt trong.
D. Sử dụng lò cao trong luyện kim.
Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã tạo động lực cho việc nghiên cứu và phát triển loại hình giao thông đường hàng không?
A. Khinh khí cầu.
B. Máy bay.
C. Vệ tinh nhân tạo.
D. Tàu vũ trụ.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với đời sống xã hội và văn hóa?
A. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội tư bản.
B. Hình thành nhiều thành phố, trung tâm công nghiệp mới.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc.
D. Lối sống và văn hóa công nghiệp ngày càng phổ biến.
Câu 17. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học,… đạt được nhiều thành tựu.
B. Thành tựu của cách mạng lần thứ nhất đã tạo tiền đề cho cách mạng lần hai.
C. Nhiều nước tư bản Âu – Mỹ có điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức cho các quốc gia.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em.
C. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
D. Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.
Câu 19. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Động cơ đốt trong.
B. Máy tính điện tử.
C. Công nghệ Rô-bốt.
D. Vệ tinh nhân tạo.
Câu 20. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là
A. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…
B. máy bay, ô tô, điện thoại di động,…
C. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…
D. máy tính điện tử, động cơ đốt trong,…
Câu 21. Rô-bốt đầu tiên trên thế giới được cấp quyền công dân là
A. Asimo.
B. Bear.
C. ChihiraAico.
D. Sophia.
Câu 22. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Sự vơi cạn tài nguyên, bùng nổ dân số,…
B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. Các cuộc cách mạng tư sản đang diễn ra.
D. Thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid-19.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại không đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế?
A. Đưa nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
B. Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.
C. Tăng năng suất lao động; rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
D. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
A. Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Việc tìm kiếm, chia sẽ thông tin diễn ra nhanh chóng, thuận tiện.
C. Con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
D. Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay?
Câu 2:
Yêu cầu a (1,0 điểm). Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
Yêu cầu b (1,0 điểm). Mạng Internet là một trong những thành tựu lớn của con người trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Theo em, thành tựu này có những tác động tích cực và hạn chế nào đến đời sống xã hội hiện nay?
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-B |
3-C |
4-B |
5-C |
6-B |
7-A |
8-B |
9-D |
10-C |
11-B |
12-A |
13-D |
14-B |
15-B |
16-A |
17-D |
18-D |
19-A |
20-C |
21-D |
22-A |
23-A |
24-D |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Một số thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã còn được bảo tồn đến ngày nay:
+ Hệ thống mẫu tự La-tinh; hệ thống chữ số La Mã.
+ Dương lịch.
+ Các định lý, định đề khoa học, như: định lí Ta-lét; định lí Pi-ta-go; tiên đề Ơ-cơ-lít…
+ Các tác phẩm văn học, sử học, ví dụ như: 2 bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê…
+ Một số công trình kiến trúc/ tác phẩm điêu khắc. Ví dụ: đấu trường Cô-li-dê; tượng thần Vệ nữ Mi-lô; tượng lực sĩ ném đĩa…
Câu 2 (2,0 điểm):
Yêu cầu a)
- Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại:
+ Trước đó chưa có cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nào;
+ Các cuộc cách mạng tư sản vừa nổ ra;
+ Có tích luỹ tư bản.
- Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại:
+ Trước đó đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp…
+ Chủ nghĩa tư bản đã thắng thế hoàn toàn, các nước châu Âu và Bắc Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
+ Các nước đế quốc có sự tích lũy, tập trung cao độ về vốn và quá trình sản xuất.
Yêu cầu b)
- Tích cực của mạng Internet:
+ Truy cập internet giúp cho việc tìm kiếm thông tin rất nhanh chóng, tiện lợi;
+ Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng trên Internet;
+ Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực diễn ra dễ dàng và thuận tiện…
- Tiêu cực của mạng Internet:
+ Nguy cơ bị đánh cắp thông tin cá nhân;
+ Giảm sự tương tác trực tiếp giữa mọi người;
+ Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh có kết nối Internet, như: máy tính, điện thoại…
+ Con người dễ trở thành nạn nhân của các hoạt động lừa đảo hoặc bạo lực mạng.
+ Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra
A. sau khi có chữ viết.
B. trong tiến trình lịch sử.
C. sau khi nhà nước ra đời.
D. trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.
Câu 2. Văn minh nhân loại trải qua tiến trình như thế nào?
A. Nông nghiệp => công nghiệp=> hậu công nghiệp => kim khí.
B. Kim khí => nông nghiệp => công nghiệp => hậu công nghiệp.
C. Công nghiệp => hậu công nghiệp => nông nghiệp => kim khí.
D. Công nghiệp => nông nghiệp => kim khí => hậu công nghiệp.
Câu 3. Người Ai Cập viết chữ trên nguyên liệu gì?
A. Mai rùa, xương thú.
B. Đỉnh đồng, chuông đồng.
C. Những tấm đất sét còn ướt.
D. Giấy làm từ cây pa-pi-rút.
Câu 4. Nguyên nhân nào khiến những tri thức về Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?
A. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Thúc đẩy sản xuất thương nghiệp.
C. Tiến hành nghi thức tôn giáo.
D. Cúng tế các vị thần linh.
Câu 5. Người đặt nền móng cho sự phát triển của nền sử học Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên.
B. Lý Thời Trân.
C. Tổ Xung Chi.
D. Tô Đông Pha.
Câu 6. Những thành tựu của văn minh Truung Hoa thời cổ - trung đại không mang ý nghĩa nào dưới đây?
A. Có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại.
B. Được lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia láng giềng.
C. Đặt cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của văn minh phương Tây.
D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy và sự lao động miệt mài của cư dân.
Câu 7. Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Kĩ thuật làm giấy.
D. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ - trung đại là có tính
A. khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.
C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.
D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.
Câu 9. Hai bộ sử thi tiêu biểu của cư dân Hy Lạp cổ đại là
A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. Đăm-săn và Gin-ga-mét.
C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Riêm-kê và Ra-ma Kien.
Câu 10. Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là
A. kĩ thuật làm giấy.
B. hệ chữ cái La-tinh.
C. tượng thần vệ nữ thành Mi-lô.
D. phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Câu 11. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?
A. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.
B. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.
C. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.
D. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.
Câu 12. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ
A. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.
B. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
C. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.
D. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.
Câu 13. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?
A. Mỹ.
B. Đức.
C. I-ta-li-a.
D. Anh.
Câu 14. Tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm văn học nổi tiếng của tác giả nào?
A. Ra-bơ-le.
B. Xéc-van-téc.
C. Bô-ca-xi-ô.
D. Pê-trác-ca.
Câu 15. Phong trào Văn hóa Phục hưng không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng đã tạo tiền đề cho phong trào.
B. Con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới.
C. Giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế nhưng lại chưa có địa vị xã hội tương ứng.
D. Giáo lí đạo Ki-tô, tư tưởng của chế độ phong kiến mang những quan điểm lỗi thời.
Câu 16. Thông qua những tác phẩm của mình, các nhà văn hóa thời Phục hưng đã đề cao
A. vai trò của Cơ Đốc giáo và Giáo hoàng.
B. con người và quyền tự do cá nhân.
C. sự tồn tại của chế độ phong kiến.
D. triết học kinh việc của Giáo hội.
Câu 17. Động cơ hơi nước là phát minh của ai?
A. Giêm Oát.
B. Ét-mơn Các-rai.
C. Xti-phen-xơn.
D. Hen-ri Cót.
Câu 18. Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?
A. Ô tô.
B. Tàu hỏa.
C. Máy bay.
D. Tàu ngầm.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa.
B. Cách mạng tư sản nổ ra ở nhiều nước Âu - Mĩ.
C. Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt kinh tế?
A. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.
B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.
C. Thúc đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.
D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.
Câu 21. Nguồn năng lượng nào sau đây mới xuất hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Năng lượng điện.
B. Năng lượng than đá.
C. Năng lượng Mặt Trời.
D. Năng lượng hơi nước.
Câu 22. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa trên nền tảng nào sau đây?
A. Công nghệ số.
B. Kĩ thuật số.
C. Cơ khí hóa.
D. Điện khí hóa.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào đối với đời sống xã hội?
A. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.
B. Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.
C. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.
D. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.
Câu 24. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về mặt văn hóa?
A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
B. Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.
C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.
Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-B |
3-D |
4-A |
5-A |
6-C |
7-D |
8-B |
9-A |
10-B |
11-D |
12-B |
13-C |
14-B |
15-A |
16-B |
17-A |
18-C |
19-C |
20-A |
21-C |
22-B |
23-A |
24-C |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
Văn minh phương Đông |
Văn minh phương Tây |
|
Điều kiện tự nhiên |
- Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở châu Phi và châu Á. - Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. |
- Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu. - Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắc; đồng bằng nhỏ hẹp - Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh |
Cơ sở kinh tế |
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
Cơ sở chính trị |
- Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền |
- Thể chế dân chủ với các mô hình, như: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,… |
Câu 2 (2,0 điểm):
- Khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người.
- Vì:
+ Tuy có những Rô-bốt được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người, nhất là trong các tình huống phức tạp. Chúng có thể ghi nhận cảm xúc, nhưng khó có thể xây dựng mối quan hệ và thể hiện sự đồng cảm giữa người với người.
+ Máy móc do con người lập trình và điều khiển. Vì vậy, chúng chỉ có thể làm việc và hoạt động trong phạm vi được con người cài đặt sẵn.
+ Ngày nay, nhiều ngành nghề vẫn không thể bị thay thế bởi trí tuệ nhân tạo như: bác sĩ, giáo viên, quản lý nhân sự, nhà sáng tạo nghệ thuật…
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân; Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2023
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Văn hóa là gì?
A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
B. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
D. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
Câu 2. Thông thường, con người tiến vào thời đại văn minh khi xuất hiện
A. những mầm mống của tôn giáo nguyên thủy.
B. phương thức kinh tế: săn bắt - hái lượm.
C. nhà nước và chữ viết.
D. công cụ lao động bằng đá.
Câu 3. Cư dân Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Hệ chữ cái La-tinh.
D. La bàn và kĩ thuật làm giấy.
Câu 4. Nhà toán học nào của Trung Quốc thời phong kiến đã tính được số Pi chính xác đến 7 chữ số thập phân?
A. Tô Đông Pha.
B. Lý Thời Trân.
C. Tổ Xung Chi.
D. Tào Tuyết Cần.
Câu 5. Các thành tựu về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của cư dân Ai Cập cổ đại không thể hiện ý nghĩa nào sau đây?
A. Đóng góp lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin, tri thức.
D. Là biểu hiện của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.
Câu 6. Phát minh kĩ thuật nào của Trung Quốc được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực hàng hải?
A. Thuốc súng.
B. La bàn.
C. Địa động nghi.
D. Kĩ thuật in.
Câu 7. Biểu tượng trên quốc huy của nước Cộng hòa Ấn Độ hiện nay lấy cảm hứng từ thành tựu nào của người Ấn Độ cổ đại?
A. Đỉnh trụ cột đá A-sô-ca.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Lăng mộ Ta-giơ Ma-han.
D. Chim bồ câu và cành ô-liu.
Câu 8. Đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại là
A. Ôlimpic.
B. World cup.
C. Asian Games.
D. Copa America.
Câu 9. Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã là sự ra đời của
A. Phật giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 10. W. Sếch-xpia là tác giả của vở kịch nào dưới đây?
A. Rô-mê-ô và Giu-li-ét.
B. Trưởng giả học làm sang.
C. Ơ-đíp làm vua.
D. Sơ-kun-tơ-la.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Hi Lạp và La Mã cổ đại?
A. Hoạt động thương mại rất phát đạt.
B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.
C. Thể chế dân chủ tiến bộ.
D. Nghề nông trồng lúa nước rất phát triển.
Câu 12. Văn minh thời Phục hưng không đem lại ý nghĩa nào dưới đây?
A. Đóng góp vào kho tàng văn minh nhân loại những giá trị to lớn.
B. Mở đường cho sự phát triển của văn hóa Tây Âu trong những thế kỉ tiếp theo.
C. Châm ngòi cho chiến tranh nông dân ở Đức (1524) chống lại chế độ phong kiến.
D. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp phong kiến.
Câu 13. Phong trào văn hóa Phục hưng không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành.
B. Giai cấp tư sản muốn có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng.
C. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng.
D. Giáo lí của Thiên Chúa giáo kìm hãm sự phát triển của xã hội.
Câu 14. Thành tựu tiêu biểu trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. động cơ hơi nước.
B. Internet vạn vật kết nối.
C. động cơ đốt trong.
D. năng lượng nguyên tử.
Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không?
A. Vệ tinh nhân tạo.
B. Máy bay.
C. Tàu vũ trụ.
D. Khinh khí cầu.
Câu 16. Từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng
A. động cơ hơi nước.
B. năng lượng Mặt Trời.
C. năng lượng điện.
D. máy tính điện tử.
Câu 17. Đặc điểm nổi vật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
A. Ứng dụng điện năng vào sản xuất hàng loạt, dây chuyền quy mô lớn.
B. Ứng dụng điện tử, công nghệ thông tin vào tự động hóa sản xuất.
C. Ứng dụng năng lượng hơi nước vào sản xuất, tăng năng suất lao động.
D. Vạn vật kết nối dựa trên nền tảng kĩ thuật số, công nghệ sinh học,…
Câu 18. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế?
A. Chuyển nền sản xuất của nhân loại từ điện khí hóa sang tự động hóa.
B. Thúc đẩy sự chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông vận tải.
C. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia.
D. Khiến năng suất lao động của con người ngày càng giảm sút.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đến đời sống văn hóa?
A. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ.
B. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.
C. Rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian.
D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
Câu 20. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Máy tính điện tử.
B. Phương pháp sinh sản vô tính.
C. Internet kết nối vạn vật.
D. Năng lượng Mặt Trời.
Câu 21. Một trong những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Động cơ đốt trong.
B. Trí tuệ nhân tạo (AI).
C. Động cơ hơi nước.
D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật.
C. Khoa học tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.
D. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 23. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế,… đặt ra những yêu cầu mới.
B. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Các cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở châu Âu và nhanh chóng thắng lợi.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại cơ hội và thách thức với các nước.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
A. Gia tăng khoảng cách giàu – nghèo ở các nước.
B. Làm xói mòn bản sắc văn hóa của các cộng đồng.
C. Hạn chế sự giao lưu, tiếp xúc giữa các dân tộc.
D. Tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại.
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào?
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-B |
4-C |
5-C |
6-B |
7-A |
8-A |
9-D |
10-A |
11-D |
12-C |
13-C |
14-A |
15-B |
16-C |
17-C |
18-B |
19-A |
20-C |
21-B |
22-D |
23-C |
24-C |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Những điểm tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại:
- Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang; sông Ấn, sông Hằng) - nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.
- Cơ sở kinh tế:
+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.
- Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
- Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
- Cơ sở dân cư: nhiều tộc người cùng tồn tại, phát triển và xây dựng nền văn minh.
Câu 2 (2,0 điểm):
a/ Tác động đối với xã hội, văn hóa
- Tác động tích cực:
+ Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người
+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn
+ Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất
+ Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân
- Tác động tiêu cực:
+ Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống Internet…
+ Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”
+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống
+ Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.
b/ Sự thích nghi của Việt Nam
- Việt Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.
- Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
Phần trắc nghiệm (4 điểm): Chọn đáp án đúng nhất
1. (0.5đ) Vương quốc phong kiến Vạn Tượng là nước nào hiện nay?
A. Lào
B. In-dô-nê-xi-a
C. Campuchia
D. Thái Lan.
2. (0.5đ) Người Lào sáng tạo ra hệ thống chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết nào?
A. Chữ Hán và chữ Phạn.
B. Chữ Thái cổ và Mã Lai cổ.
C. Chữ Lưỡng Hà và Ai Cập cổ.
D. Chữ Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
3. (0.5đ) Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là những công trình kiến trúc mang phong cách gì?
A. Hồi giáo.
B. Hinđu giáo.
C. Phật giáo.
D. Thiên chúa giáo.
4. (0.5đ) Vì sao năm 1432, người Khơ-me phải bỏ Ăng – co về phía nam Biển Hồ?
A. Phía nam Biển Hồ là vùng đất trù phú.
B. Người Thái xâm chiếm phía tây Biển Hồ.
C. Người Mã Lai xâm chiếm phía tây Biển Hồ.
D. Đó là vùng đất mà người Khơ – me phải trả lại.
5. (0.5đ) Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là
A. trang trại.
B. thành thị.
C. lãnh địa.
D. xưởng thủ công.
6. (0.5đ) Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa là giai cấp nào?
A. Nông nô.
B. Nông dân.
C. Nô lệ.
D. Thợ thủ công.
7. (0.5đ) Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ phong kiến phân quyền vì sao?
A. Chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập.
B. Mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm.
C. Nhà vua có quyền lực tối cao nhưng quyền hành của tể tướng, đại thần cũng rất lớn.
D. Có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa.
8. (0.5đ) Ý nào KHÔNG phản ánh đúng thân phận của nông nô trong xã hội?
A. Được coi như những công cụ biết nói.
B. Không có ruộng đất và phải nhận ruộng của lãnh chúa.
C. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa.
D. Phải nộp tô, thuế rất nặng cho lãnh chúa.
Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2đ): C.Mác nhận định “Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất thời Trung đại” con hiểu câu nói trên như thế nào?
Câu 2 (4đ): Dựa vào hình ảnh sau để trả lời câu hỏi:
1. (2đ) Trình bày các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu trong lịch sử.
2. (2đ) Phân tích hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với sự phát triển của lịch sử thế giới.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1.1 - A | Câu 1.2 - D | Câu 1.3 - C | Câu 1.4 - B | Câu 1.5 - C | Câu 1.6 - A |
Câu 1.7 - B | Câu 1.8 - A |
Phần tự luận
Câu 1 (2đ): C.Mác nhận định “Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất thời Trung đại” con hiểu câu nói trên như thế nào?
Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất của thành thị trung đại vì:
- Thành thị ra đời góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển.
- Thành thị góp phần tích cực vào xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, đấu tranh xây dụng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất thị trường, thống nhất quốc gia, dân tộc ở các nước Tây Âu.
- Thành thị mang đến không khí tự do, mở mang tri thức cho mọi người, tạo tiền đề cho việc hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu.
Câu 2 (4đ): Dựa vào hình ảnh sau để trả lời câu hỏi:
1. (2đ) Kể tên các cuộc phát kiến địa lý, nhà thám hiểm tương ứng trong lịch sử.
Các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu trong lịch sử là:
- Năm 1487, B. Đi-a-xơ là hiệp sĩ “Hoàng gia” đã dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua cực Nam của châu Phi. Điểm đó được ông đặt tên là mũi lão Tố, sau gọi là mũi Hảo Vọng.
- Tháng 8 - 1492, C. Cô-lôm-bô, tìm ra châu Mỹ.
- Tháng 7 - 1497, Va-xcô đơ Ga-ma tìm ra được Ấn Độ.
- Ph. Ma-gien-lan là người đã thực hiện chuyên đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển từ năm 1519 đến năm 1522.
2. (2đ) Phân tích hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với sự phát triển của lịch sử thế giới.
Phát kiến địa lí đã mở ra một trang mới trong tiến trình phát triển của lịch loài người. Nó đã khẳng định Trái Đất hình cầu, mở ra những con đường mới những vùng đất mới, những dân tộc mới, những kiến thức mới, tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục. Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển. Đồng thời, nó cũng thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Tuy nhiên cùng với những yếu tố tích cực, các cuộc phát kiến địa lí đã nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 5)
Phần trắc nghiệm
Câu 1 (6đ): Chọn đáp án đúng nhất:
1.(0.5đ) Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến Lan Xang suy yếu vào thế kỷ XVIII?
A. Các vị vua mở nhiều cuộc chinh phạt ở bên ngoài.
B. Nhân dân bất mãn với triều đình, nổi dậy khởi nghĩa.
C. Nước Xiêm tiến hành xâm lược, biến Lào trở thành thuộc quốc.
D. Do những cuộc tranh chấp ngôi báu trong hoàng tộc.
2.(0.5đ) Tại sao gọi thời kì phát triển nhất của Vương quốc Cam-pu-chia lại được gọi là thời kì Ăng-co?
A. Vì Ăng-co là tên kinh đô của vương quốc.
B. Vì Ăng-co là tên vua của vương quốc.
C. Vì Ăng-co là tên một con sông của vương quốc.
D. Vì Ăng-co là tên gọi cổ của vương quốc.
3. (0.5đ) Phật giáo của Lào và Campuchia có gì khác nhau?
A. Lào theo Phật giáo Tiểu thừa, Campuchia không theo Phật giáo.
B. Lào không theo Phật giáo, Campuchia theo Phật giáo Tiểu thừa.
C. Lào theo Phật giáo Tiểu thừa, Campuchia theo Phật giáo Đại thừa.
D. Lào theo Phật giáo Đại thừa, Campuchia theo Phật giáo Tiểu thừa.
4. (0.5đ) Vì sao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia đã có quan hệ gắn bó ngay từ rất sớm?
A. Bị Pháp xâm lược, cùng chịu cảnh mất nước.
B. Hôn nhân chính trị qua các triều đại phong kiến.
C. Vị trí địa lí và những nét tương đồng về văn hóa, lịch sử.
D. Sự trao đổi, giao lưu văn hóa, kinh tế.
5. (0.5đ) Cư dân chủ yếu trong các thành thị trung đại Tây Âu là
A. Nông nô và lãnh chúa.
B. Nông dân và thợ thủ công
C. Tư sản và vô sản.
D. Thợ thủ công và thương nhân.
6. (0.5đ) Đơn vị chính trị - kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở châu Âu là gì?
A. Lãnh địa phong kiến.
B. Thị tộc, bộ lạc
C. Thị tộc, bộ lạc
D. Thành thị trung đại.
7. (0.5đ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…)
…………………………………………là các nước đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lý.
A. Anh và Pháp
B. Anh và Tây Ban Nha.
C. Đức và Bồ Đầu Nha.
D. Tây Ban Nha và Bồ Đầu Nha.
8. (0.5đ) Ý nào sau đấy KHÔNG phải là nội dung của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Đòi quyền tự do cá nhân, đề cao giá trị của con người.
B. Đề cao giáo lý của đạo Ki-tô.
C. Chống lại các quan điểm lỗi thời của chế độ phong kiến.
D. Khôi phục lại những tinh hoa văn hóa sáng lạn của Hi-lạp, Rô-ma.
9. (0.5đ) Các cuộc phát kiến địa lý hướng đến Ấn Độ vì sao?
A. Ấn Độ có nguồn nhân công rẻ mạt.
B. Ấn Độ có nền kinh tế rất phát triển.
C. Ấn Độ là vùng đất của hương liệu, thị trường rộng lớn.
D. Ấn Độ có nền văn hóa đa dạng và phát triển.
10. (0.5đ) Trong những nhà phát kiến sau, ai là người đã dẫn dầu đoàn thủy thủ đi về hướng Tây?
A. Đi-a-xơ; Cô-lôm-bô
B. Va-xcô đơ Ga-ma; Đi-a-xơ
C. Cô-lôm-bô; Va-xcô đơ Ga-ma.
D. Ma-gien-lan; Cô-lôm-bô.
11. (0.5đ) Đâu KHÔNG phải là ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lý?
A. Là nguyên nhân làm bủng nổ phong trào Văn hóa Phục hưng ở châu Âu.
B. Nó mở ra những vùng đất mới, những con đường mới, những dân tộc mới.
C. Thị trường quốc tế được mở rộng, giao lưu hàng hải phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng của chế độ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.
12. (0.5đ) Trước khi người phương Tây đến châu Mỹ, châu Mỹ là
A. Vùng đất hoang sơ, không có người sinh sống.
B. Vùng đất của các thổ dân da đỏ.
C. Vùng đất của các thổ dân da đen.
D. Vùng đất của người dân Ấn Độ.
Phần tự luận
Câu 2 (2đ): Dựa vào những dữ liệu sau để trả lời câu hỏi:
1. (0.5đ) Nối tên các vương quốc phong kiến với tên quốc gia ngày nay sao cho phù hợp:
A. 1-d; 2-d; 3-a; 4-b
B. 1-d; 2-c; 3-d; 4-a
C. 1-d; 2-b; 3-c; 4-a
D. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c.
2. (0.5đ) Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được hình thành trong thời gian nào?
A. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X
B. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X
C. Từ thế kỉ VI đến thế kỉ VII
D. Từ thế kỉ V đến thế kỉ VII
3. (0.5đ) Các quốc gia cổ trên đất nước Việt Nam là?
A. Văn Lang – Âu Lạc; Chăm pa, Phù Nam
B. Văn Lang – Âu Lạc; Chân Lạp, Chăm-pa
C. Văn Lang – Âu Lạc; Chân Lạp, Phù Nam
D. Văn Lang – Âu Lạc; Phù Nam, Chăm-pa
4. (0.5đ) Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được gọi là các quốc gia phong kiến “dân tộc” vì?
A. Các quốc gia nghèo nàn, kém phát triển.
B. Các quốc gia đa dân tộc, nhiều tộc người sinh sống.
C. Các quốc gia lấy một dân tộc lớn nhất, đông đảo nhất làm nòng cốt.
D. Các quốc gia có truyền thống đoàn kết toàn dân.
Câu 3 (1đ): Dựa vào đoạn dữ liệu sau và những hiểu biết của các bạn để trả lời các câu hỏi sau:
“Đến giữa thế kỷ IX, phần lớn đất đai đã được các quý tộc và nhà thờ chiếm đoạt xong. Những vùng đất đai rộng lớn đó đã nhanh chóng bị họ biến thành khu đất của riêng mình – gọi là Lãnh địa phong kiến. Đây là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu.”
1. (0.25đ) Đất đai mà các quý tộc và nhà thờ chiếm lấy thành của riêng đó trước đây là đất của ai?
A. Nông dân
B. Chủ nô Rô-ma cũ
C. Quý tộc người German
D. Ruộng đất bỏ hoang, không có chủ sở hữu.
2. (0.25đ) Đất khẩu phần trong các lãnh địa phong kiến là
A. Đất có những dinh thự, đền đài, nhà thờ của lãnh chúa.
B. Đất thuộc sở hữu của nông nô.
C. Đất lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.
D. Đất lãnh chúa thực hiện canh tác, cày cấy.
3. (0.25đ) Quyền hành của lãnh chúa ở lãnh địa là gì?
A. Lãnh chúa có mọi quyền hành ở lãnh địa của mình như một ông vua con.
B. Lãnh chúa có quyền thu tô thuế sau đó nộp lại một phần cho nhà nước.
C. Lãnh chúa có quyền về kinh tế nhưng không được quyền xây dựng quân đội riêng.
D. Lãnh chúa cai trị trong lãnh địa theo sự chỉ đạo của nhà vua.
4. (0.25đ) Sự tồn tại của các lãnh địa phong kiến thể hiện đặc điểm thể chế chính trị của chế độ phong kiến phương Tây là gì?
A. Chế độ phong kiến phân quyền.
B. Chế độ phong kiến trung ương tập quyền.
C. Chế độ dân chủ chủ nô.
D. Chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 4 (1đ): Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:
1. (0.25đ) Kinh tế trong lãnh địa phong kiến chủ yếu là kinh tế nông nghiệp.
A. Đúng
B. Sai.
2. (0.25đ) Lê-ô-na Đơ-vanh-xi là họa sĩ nổi tiếng thời kì phong trào Văn hóa phục hưng.
A. Đúng
B. Sai.
3. (0.25đ) Trước khi được Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ là một vùng đất hoang sơ không người sinh sống.
A. Đúng
B. Sai.
4. (0.25đ) Phong trào văn hóa Phụ hưng có nguồn gốc từ Anh sau đó nhanh chóng lan nhanh sang các nước châu Âu khác.
A. Đúng
B. Sai.
Đáp án
Câu 1.1 - D | Câu 1.2 - A | Câu 1.3 - C | Câu 1.4 - C | Câu 1.5 - A | Câu 1.6 - B |
Câu 1.7 - D | Câu 1.8 - C | Câu 1.9 - C | Câu 1.10 - D | Câu 1.11 - A | Câu 1.12 - B |
Câu 2.1 - D | Câu 2.2 - A | Câu 2.3 - A | Câu 2.4 - C | ||
Câu 3.1 - B | Câu 3.2 - C | Câu 3.3 - A | Câu 3.4 - A | ||
Câu 4.1 - A | Câu 4.2 - A | Câu 4.3 - B | Câu 4.4 - B |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 6)
Phần trắc nghiệm
Câu 1 (6đ): Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0.5đ) Từ đầu thế kỉ VII hệ thống chữ viết của người Khơ-me được hình thành trên cơ sở nào?
A. chữ Hán.
B. chữ Phạn.
C. chữ Nôm.
D. chữ Pali.
2. (0.5đ) Chữ viết của người Lào rất độc đáo vì:
A. từ tiếng Phạn, họ sáng tạo ra chữ viết riêng của mình.
B. từ chữ tượng hình họ sáng tạo ra chữ viết của dân tạo mình.
C. từ chữ la tinh họ sáng tạo ra chữ viết cả dân tộc mình.
D. họ tự tạo ra chữ viết của riêng mình.
3. (0.5đ) Điền vào chỗ trống sau:” Thạt Luổng là công trình kiến trúc… nhưng lại chịu ảnh hưởng không nhỏ của kiến trúc…”
A. Ấn Độ _ Phật giáo.
B. Phật giáo – Thiên Chúa giáo.
C. Đạo giáo – Phật giáo.
D. Phật giáo _ Ấn Độ giáo.
4. (0.5): Hình ảnh trên nói về nội dung nào trong lịch sử Tây Âu hậu kì trung đại?
A. Các cuộc thập tự chinh.
B. Các cuộc phát kiến địa lý.
C. Các cuộc xâm lược thuộc địa.
D. Các cuộc di dân ồ ạt.
5. (0.5đ) Phong trào Văn hóa Phục hưng có nghĩa là phong trào
A. Khôi phục lại tinh hoa văn hóa Hi-lạp, Rô-ma cổ đại và xây dựng nền văn hóa mới của giai cấp quí tộc phong kiến.
B. Khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, củng cố ngôi vị của vua chuyên chế.
C. Khôi phục lại tinh hóa văn hóa Hi-lạp, Rô-ma cổ đại và xây dựng nền văn hóa mới của giai cấp tư sản.
D. Khôi phục lại tinh hóa văn hóa phương Đông cổ đại, xây dựng nền văn hóa mới của giai cấp tư sản.
6. (0.5đ) Các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu trên thế giới được xuất phát chủ yếu từ những nước nào?
A. Anh, Bồ Đào Nha.
B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. Pháp, Tây Ban Nha.
D. Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
7. (0.5đ) Phong trào Văn hóa Phục hưng là do giai cấp nào phát động?
A. Tư sản.
B. Tiểu tư sản
C. Quý tộc phong kiến.
D. Nông dân.
8. (0.5đ) Quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng là ở đâu?
A. Anh
B. Pháp.
C. Italia.
D. Đức.
9. (0.5đ) Điểm tương đồng của tình hình Campuchia và Lào cùng với các quốc gia Đông Nam Á khác vào cuối thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX là gì?
A. Đều thành thuộc địa của Pháp.
B. Đều chịu sự dòm ngó, xâm lược của các nước thực dân phương Tây.
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
D. Chế độ phong kiến phát triển hưng thịnh.
10. (0.5đ) Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về phong trào Văn hóa phục hưng?
A. Đề cao giá trị của con người, đòi các quyền tự do, bình đẳng.
B. Đề cao nội dung giáo lý của đạo Ki-tô giáo.
C. Lên án đả kích chế độ phong kiến.
D. Giải phóng con người khỏi những lễ giáo phong kiến.
11. (0.5đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
……………………. là triều đại phong kiến đầu tiên của Trung Quốc, do …………………..sáng lập ra vào năm………………..
A. Hán, Lưu Bang, 206 TCN.
B. Tần, Tần Thủy Hoàng, 221 TCN.
C. Hán, Lưu Bang, 221 TCN.
D. Tần, Tần Thủy Hoàng, 206 TCN.
12. (0.5đ) Triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là triều đại nào?
A. Đường
B. Tống
C. Minh
D. Thanh.
Phần tự luận
Câu 2 (2đ): Dựa vào những dữ liệu sau để trả lời câu hỏi:
1. (0.5đ) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A. 1-b;2-c; 3-a; 4-d
B. 1-b;2-d; 3-d; 4-c
C. 1-b; 2-a; 4-c; 4-d
D. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c
2. (0.5đ) Vùng đất mà các nhà phát kiến tìm đường đến là đâu?
A. Châu Mỹ
B. Ấn Độ
C. Đông Nam Á
D. Trung Quốc
3. (0.5đ) Đâu là một lý do vì sao các nhà phát kiến địa lý không đi đường bộ?
A. Vì không biết đi đường bộ.
B. Vì đường bộ bị người Thổ Nhĩ Kì ở Tây Á chặn lại.
C. Vì không có xe cộ, phương tiện đi lại thuận tiện cho đường bộ.
D. Vì đường bộ tốn nhiều tiền thuế qua biên giới các nước.
4. (0.5đ) Chuyến thám hiểm của nhà phát kiến nào đã thực sự chứng minh được trái đất hình tròn?
A. C. Cô-lôm-bô
B. Va-xcô đơ Ga-ma
C. Ph. Ma-gien-lan
D. B. Đi-a-xơ
Câu 3 (1đ): Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…):
Tháng 8 – 1492, …………….(a)…………… đã dẫn đoàn thủy thủ nước Tây Ban Nha đi về hướng …………..(b)………………. Sau hơn 2 tháng lênh đênh trên mặt biển ………………(c)…………………., ông đã đến một số hòn đảo thuộc vùng biển Ca-ri-be ngày nay, nhưng ông cùng đoàn thủy thủ của mình nhầm tưởng đây là …………(d)…………. Sau này, ông được coi là người phát hiện ra châu Mỹ.
1. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (a):
A. Cô-lôm-bô
B. Đi-a-xơ.
C. Va-xcô đơ Ga-ma.
D. Ma-gien-lan.
2. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (b):
A. Đông
B. Tây
C. Nam.
D. Bắc.
3. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (c):
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương
D. Bắc Băng Dương.
4. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (d):
A. Châu Mỹ.
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Châu Phi.
Câu 4 (1đ): Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:
1. (0.25đ) Vương triều Hồi Giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn đều là vương triều ngoại tộc ở Ấn Độ.
A. Đúng
B. Sai.
2. (0.25đ) Đạo Hin-đu còn có tên gọi khác là Ixlam giáo.
A. Đúng
B. Sai.
3. (0.25đ) A-cơ-ba là vị vua được người Ấn Độ suy tôn là “Đấng chí tôn”.
A. Đúng
B. Sai.
4. (0.25đ) Trong Ấn Độ giáo, Indra là thần hủy diệt.
A. Đúng
B. Sai.
Đáp án
Câu 1.1 - B | Câu 1.2 - A | Câu 1.3 - D | Câu 1.4 - B | Câu 1.5 - C | Câu 1.6 - B |
Câu 1.7 - A | Câu 1.8 - C | Câu 1.9 - B | Câu 1.10 - B | Câu 1.11 - B | Câu 1.12 - D |
Câu 2.1 - D | Câu 2.2 - B | Câu 2.3 - | Câu 2.4 - C | ||
Câu 3.1 - A | Câu 3.2 - B | Câu 3.3 - A | Câu 3.4 - C | ||
Câu 4.1 - A | Câu 4.2 - B | Câu 4.3 - A | Câu 4.4 - B |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 7)
Phần trắc nghiệm
Câu 1 (4đ): Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0.5đ) Đâu không phải là tên của một quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Văn Lang – Âu Lạc
B. Chân Lạp
C. Phù Nam
D. Chăm - Pa
2. (0.5đ) Vào thế kỉ VI, trên cao nguyên Cò Rạt, người Khơ-me đã lập ra vương quốc nào?
A. Vương quốc Phù Nam.
B. Vương quốc Chăm-pa.
C. Vương quốc Cam-pu-chia.
D. Vương quốc Pa-gan.
3. (0.5đ) Điểm khác biệt về chế độ chính trị của các quốc gia phong kiến phương Tây so với phương Đông là gì?
A. Phương Tây có thời gian dài tồn tại chế độ phong kiến phân quyền.
B. Chế độ dân chủ chủ nô.
C. Sự tồn tại của chế độ dân chủ lập hiến.
D. Phương Tây không có vua, chỉ có các lãnh chúa.
4. (0.5đ) Các giai cấp chính trong xã hội phong kiến Tây Âu là:
A. địa chủ và nông dân.
B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
D. lãnh chúa và nô lệ.
5. (0.5đ) Quá trình hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Tây Âu là quá trình
A. tập trung ruộng đất thành những lãnh địa lớn.
B. tan rã của đế quốc Rô-ma thành nhiều vương quốc nhỏ.
C. xác lập quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô.
D. hình thành các vương quốc phong kiến.
6. (0.5đ) Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì?
A. Sản xuất có những tiến bộ đáng kể: dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ.
B. Nông dân sản xuất ra được mọi thứ cần dùng trong lãnh địa.
C. Chỉ mua sắt, muối và sa xỉ phẩm từ bên ngoài lãnh địa.
D. Lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc.
7. (0.5đ) Nền kinh tế chủ yếu trong các thành thị trung đại Tây Âu là gì?
A. Nông nghiệp.
B. Buôn bán sản phẩm len dạ và nô lệ.
C. Làm thủ công nghiệp.
D. Làm thủ công nghiệp và thương nghiệp.
8. (0.5đ) Ý nào phản ánh KHÔNG ĐÚNG ý nghĩa của việc thành thị trung đại Tây Âu ra đời?
A. Góp phần thúc đẩy quá trình thống nhất quốc gia, dân tộc.
B. Góp phần chuyển từ nền kinh tế tự nhiên trong lãnh địa sang nền kinh tế hàng hóa, buôn bán phát triển.
C. Góp phần duy trì sự tồn tại của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu.
D. Mang lại không khí tự do, mở mang tri thức cho con người.
Phần tự luận
Câu 2 (2đ): Dựa vào những dữ liệu sau để trả lời câu hỏi:
1. (0.5) Nối tên các vương quốc thời phong kiến với tên quốc gia ngày nay sao cho phù hợp.
A. 1-b; 2-c; 3-a; 4-b
B. 1- c;2-b; 3-d; 4-a
C. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a
D. 1-d; 2-c;3-b; 4-a
2. (0.5) Trước khi hình thành các vương quốc phong kiến phương Tây, lãnh thổ các nước này thuộc vào quốc gia cổ đại nào?
A. Đế quốc Rô-ma
B. Nước Ba Tư
C. Nước Hy Lạp
D. Đế quốc La Mã
3. (0.5) Chế độ phong kiến Tây Âu được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỷ III.
B. Thế kỷ VI.
C. Thế kỷ V.
D. Thế kỷ VII.
4. (0.5) Trước khi hình thành các quốc gia phong kiến hình thức tổ chức xã hội của người German là
A. quốc gia cổ đại. C. bầy người nguyên thủy.
B. thị tộc, bộ lạc. D. quốc gia phong kiến.
Câu 3 (2đ): Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:
1. (0.5) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Đây là hình ảnh của một ……………………….. ở châu Âu.
A. thành thị trung đại
B. lãnh địa phong kiến
C. thành bang
D. thị quốc.
2. (0,5đ) Những người đang làm việc trong tranh thuộc giai cấp nào trong xã hội phong kiến Tây Âu?
A. Nông nô
B. Nông dân
C. Tá điền
D. Nô lệ
3. (0.5) Phần đất mà những người lao động đang thực hiện cày, cấy trong bức tranh trên được gọi là gì?
A. Đất của lãnh chúa.
B. Đất của địa chủ.
C. Đất khẩu phần.
D. Đất công làng xã.
4. (0,5đ) Mâu thuẫn chính trong xã hội châu Âu thời phong kiến là gì?
A. Mâu thuẫn Nông nô – địa chủ
B. Mâu thuẫn giữa Nông nô - Lãnh chúa
C. Mâu thuẫn giữa nông dân – địa chủ
D. Mâu thuẫn giữa chủ nô – nô lệ.
Câu 4 (2đ): Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…):
…………(a)………….. (1480 – 1521) là người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển từ năm 1519 đến năm 1522. Đoàn tàu của ông đi vòng qua điểm cực Nam của …………(b)…………..(về sau eo biển này được đặt theo tên ông) tiến vào đại dương, mà ông đặt tên là ………………(c)……………. Tại …………(d)………. ông bị thiệt mạng trong lúc giao tranh với thổ dân. Cuối cùng, đoàn thám hiểm chỉ còn 1 thuyền và 18 thủy thủ đã về đến bờ biển Tây Ban Nha.
1. (0.25đ) Điền từ thích hợp vào vị trí (a):
A. Cô-lôm-bô
B. Đi-a-xơ.
C. Va-xcô đơ Ga-ma.
D. Ma-gien-lan.
2. (0.25đ) Điền từ thích hợp vào vị trí (b):
A. Ấn Độ
B. Nam Phi
C. Nam Mỹ
D. In-đô-nê-xi-a
3. (0.25đ) Điền từ thích hợp vào vị trí (c):
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương
D. Bắc Băng Dương.
4. (0.25đ) Điền từ thích hợp vào vị trí (d):
A. Phi-lip-pin
B. In-đô-nê-xi-a
C. Ma-lay-xi-a
D. Ấn Độ
5. (0,5đ) Đâu KHÔNG phải là mục đích tiến hành các cuộc phát kiến địa lý?
A. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hóa.
B. Tìm nguồn nguyên, nhiên liệu dồi dào phục vụ sản xuất công nghiệp.
C. Đi khám phá tìm những vùng đất mới.
D. Tìm ra con đường giao lưu buôn bán mới.
6. (0,5đ) Ý nào KHÔNG phản ánh điểm tích cực của các cuộc phát kiến địa lý?
A. Làm sản sinh quá trình xâm lược thuộc địa.
B. Khẳng định trái đất hình cầu.
C. Mở ra những con đường mới, những vùng đất mới.
D. Tăng cường sự giao lưu buôn bán và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
Đáp án
Câu 1.1 - C | Câu 1.2 - C | Câu 1.3 - A | Câu 1.4 - B | Câu 1.5 - C | Câu 1.6 - D |
Câu 1.7 - D | Câu 1.8 - C | ||||
Câu 2.1 - D | Câu 2.2 - A | Câu 2.3 - C | Câu 2.4 - B | ||
Câu 3.1 - B | Câu 3.2 - A | Câu 3.3 - C | Câu 3.4 - B | ||
Câu 4.1 - D | Câu 4.2 - C | Câu 4.3 - B | Câu 4.4 - A | Câu 4.5 - C | Câu 4.6 - A |