Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 năm 2023 có đáp án (4 đề - Sách mới)
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 năm 2023 có đáp án (4 đề - Sách mới)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 năm 2023 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Lịch Sử 10 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử lớp 10.
- Ma trận Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 Kết nối tri thức
- Ma trận Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 Cánh diều
- Ma trận Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 (Đề 1)
- Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 (Đề 2)
- Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 (Đề 3)
- Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 (Đề 4)
- Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 (Đề 5)
- Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 (Đề 6)
- Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 (Đề 7)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề)
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Chủ đề 1. Lịch sử và sử học |
Bài 1. Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử |
2 |
2 |
||||||
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống |
2 |
2 |
||||||||
2 |
Chủ đề 2. Vai trò của sử học |
Bài 3. Sử học với các lĩnh vực khoa học |
2 |
3 |
1 câu (2đ) |
|||||
Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại |
3 |
2 |
||||||||
3 |
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại |
Bài 5. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại |
3 |
3 |
1 câu (2đ) |
|||||
Tổng số câu hỏi |
12 |
0 |
12 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
||
Tỉ lệ |
30% |
30% |
20% |
20% |
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Chủ đề 1. Lịch sử và sử học |
Bài 1. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử |
2 |
2 |
||||||
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống |
2 |
2 |
||||||||
2 |
Chủ đề 2. Vai trò của sử học |
Bài 3. Sử học với các lĩnh vực khoa học khác |
2 |
2 |
||||||
Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại |
2 |
2 |
1 câu (2đ) |
|||||||
3 |
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại |
Bài 5. Khái niệm văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại |
2 |
2 |
||||||
Bài 6. Một số nền văn minh phương Đông. |
2 |
2 |
1 câu (2đ) |
|||||||
Tổng số câu hỏi |
12 |
0 |
12 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
||
Tỉ lệ |
30% |
30% |
20% |
20% |
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2023
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Chương 1. Lịch sử và sử học, vai trò của sử học |
Bài 1. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. |
1 |
1 |
1 câu (2đ) |
|||||
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống. |
1 |
2 |
||||||||
Bài 3. Sử học với các lĩnh vực khoa học khác |
1 |
2 |
||||||||
Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại |
2 |
2 |
||||||||
2 |
Chương 2. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại |
Bài 5. Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại |
1 |
1 |
1 câu (2đ) |
|||||
Bài 6. Văn minh Ai Cập cổ đại. |
2 |
1 |
||||||||
Bài 7. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại |
2 |
2 |
||||||||
Bài 8. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại |
2 |
1 |
||||||||
Tổng số câu hỏi |
12 |
0 |
12 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
||
Tỉ lệ |
30% |
30% |
20% |
20% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Lịch sử là tất cả những gì
A. đang diễn ra ở hiện tại.
B. đã diễn ra trong quá khứ.
C. sẽ xảy ra trong tương lai.
D. do con người tưởng tượng ra.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đối tượng nghiên cứu của sử học?
A. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
B. Quá khứ của một cá nhân, một nhóm, cộng đồng người.
C. Quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.
D. Quá khứ của một quốc gia, khu vực hoặc toàn nhân loại.
Câu 3. Nguyên tắc nào quan trọng nhất khi phản ánh lịch sử?
A. Khách quan.
B. Nhân văn.
C. Tiến bộ.
D. Trung thực.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thuộc chức năng của sử học?
A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.
B. Giáo dục con người về tư tưởng, tình cảm, đạo đức.
C. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.
D. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước và nhân loại.
Câu 5. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử?
A. Học trên lớp.
B. Tham quan, điền dã.
C. Xem phim tài liệu, lịch sử.
D. Học trong phòng thí nghiệm.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?
A. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
B. Cho biết về quá trình biến đổi của môi trường sinh thái qua thời gian.
C. Cung cấp thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn quê hương, đất nước.
D. Cung cấp tri thức về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời?
A. Học tập, tìm hiểu lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.
B. Lịch sử là môn học rất khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.
C. Kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng tương lai.
D. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần khám phá.
Câu 8. Kết nối lịch sử với cuộc sống là việc: sử dụng tri thức lịch sử để
A. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.
B. thay đổi quá khứ và dự đoán những gì sẽ xảy ra trong tương lai.
C. điều chỉnh hành động cho phù hợp với xu thế chung của nhân loại.
D. sưu tầm, giải thích và làm sáng tỏ các nguồn sử liệu truyền khẩu.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Khoa học tự nhiên và công nghệ là đối tượng nghiên cứu của sử học.
B. Sử học đi sâu nghiên cứu nội dung của khoa học tự nhiên, công nghệ.
C. Làm rõ thành tựu của từng ngành ra đời trong bối cảnh, điều kiện lịch sử nào.
D. Đánh giá ý nghĩa, tác dụng của thành tựu các ngành đó đối với xã hội đương thời.
Câu 10. Ngành Hóa học có vai trò như thế nào đối với Sử học?
A. Góp phần đoán định niên đại của các di vật lịch sử.
B. Hỗ trợ quá trình tìm kiếm dấu vết của di vật lịch sử.
C. Góp phần trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động.
D. Thống kê, phân tích, trình bày các thành tựu kinh tế - xã hội.
Câu 11. Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào?
A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều.
C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
Câu 12. Để xác định giá trị của khu danh thắng Tràng An, các nhà khoa học đã dựa vào phương pháp, kết quả nghiên cứu của những ngành nào?
A. Địa chất học, Cổ sinh học, sử học, Khảo cổ học,...
B. Văn học, Triết học, Tâm lí học, xã hội học,…
C. Khảo cổ học, Toán học, Hoá học,…
D. Toán học, Hoá học, Vật lí học,…
Câu 13. Sử học là một khoa học có tính liên ngành, vì sử học
A. là môn khoa học cơ bản, chi phối toàn bộ các môn khoa học khác.
B. nghiên cứu về đời sống của loài người với nhiều lĩnh vực khác nhau.
C. là ngành khoa học tự nhiên, gắn liền với sự phát triển của xã hội.
D. nghiên cứu về quá trình vận động và phát triển của toàn bộ sinh giới.
Câu 14. Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá?
A. Truyền hình và phát thanh.
B. Sản xuất hàng gia dụng.
C. Chế biến thực phẩm.
D. Thể thao mạo hiểm.
Câu 15. Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?
A. Xác định giá trị thực tế của di sản.
B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa.
C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản.
D. Thường xuyên tu bổ và hiện đại hóa di sản.
Câu 16. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?
A. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.
B. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.
D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
Câu 17. Lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành du lịch?
A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.
B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.
D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?
A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch.
B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều.
D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.
Câu 19. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ai Cập cổ đại là
A. đền Pác-tê-nông.
B. hệ số thập phân.
C. hệ chữ cái La-tinh.
D. lăng Ta-giơ Ma-han.
Câu 20. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào dưới đây?
A. Phật giáo và Hin-đu giáo.
B. Đạo giáo và Nho giáo.
C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
D. Bà La Môn giáo và Nho giáo.
Câu 21. Công trình kiến trúc nào dưới đây được coi là biểu tượng của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại?
A. Lâu đài thành Đỏ.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Vạn lí trường thành.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 22. Tục ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại xuất phát từ
A. sự mách bảo của thần Mặt Trời (Ra).
B. lễ nghi bắt buộc trong Tô-tem giáo.
C. niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.
D. mệnh lệnh của các Pha-ra-ông.
Câu 23. Các công trình kiến trúc của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại có điểm gì nổi bật?
A. Đều được tạc từ các tảng đá nguyên khối.
B. Quy mô nhỏ bé và trang trí giản đơn.
C. Gỗ là nguyên liệu xây dựng chủ yếu.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.
Câu 24. Con đường thương mại khởi đầu từ Trung Hoa, đi qua khu vực Trung Á, tới Địa Trung Hải và châu Âu được gọi là
A. “Con đường xạ hương”.
B. “Con đường tơ lụa”.
C. “Con đường gốm sứ”.
D. “Con đường tơ lụa”.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Thông qua một ví dụ cụ thể, hãy phân tích mối liên hệ giữa một lĩnh vực/ ngành khoa học xã hội và nhân văn hoặc khoa học tự nhiên mà em thích.
Câu 2 (2,0 điểm): Khái niệm văn minh, văn hóa giống và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-C |
3-A |
4-D |
5-D |
6-C |
7-B |
8-A |
9-B |
10-A |
11-B |
12-A |
13-B |
14-A |
15-C |
16-C |
17-C |
18-C |
19-B |
20-A |
21-C |
22-C |
23-D |
24-B |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
* Một số ví dụ tham khảo:
- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học tự nhiên: trong tác phẩm “Chiếc nút áo của Napoleon – 17 phân tử thay đổi lịch sử”, bằng những hiểu biết khoa học về nguyên tố thiếc (Sn), hai tác giả Penny Le Couteur và Jay Burreson đã đưa ra một cách luận giải, một nhận thức lịch sử thú vị về nguyên nhân dẫn đến thất bại của đội quân do Napoleon chỉ huy khi tiến quân xâm lược nước Nga (vào năm 1812). Theo hai tác giả này: nút áo của đội quân hơn 700.000 người do Napoleon chỉ huy đều được làm từ bằng thiếc. Tuy nhiên, thiếc lại có thể biến thành bột vụn ở nhiệt độ dưới -30°C. Trong khi đó, nhiệt độ -30°C lại là nền nhiệt bình thường của mùa đông ở Nga. Vì phải chịu lạnh do không thể “cài nút áo” được, đội quân của Napoleong ngày càng suy yếu và thất bại thảm hại dưới cái lạnh khủng khiếp trong cuộc xâm lược này.
- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học xã hội và nhân văn: tác phẩm Bình Ngô Đại cáo của Nguyễn Trãi vừa có giá trị lịch sử, vừa có giá trị văn học, tư tưởng:
+ Giá trị lịch sử được thể hiện ở việc: sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lơi, Nguyễn Trãi thừa lệnh của chủ tưởng Lê Lợi soạn thảo ra bản Bình Ngô Đại cáo để bố cáo thiên hạ. Tác phẩm này đã tổng kết lại cuộc khởi nghĩa quật cường của dân tộc Đại Việt: từ những ngày khổ cực, đau thương dưới ách thống trị của nhà Minh; những ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thắng lẫy lừng như Tốt Động – Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…
+ Giá trị văn học: Bình Ngô Đại cáo là một văn bản chính luận được đánh giá cao về hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, thể hiện sâu sắc và sinh động những vấn đề có ý nghĩa trọng đại của quốc gia dân tộc.
+ Giá trị tư tưởng: Bình Ngô Đại cáo thể hiện sâu sắc tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa, yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.
Câu 2 (2,0 điểm):
* So sánh khái niệm văn minh, văn hóa (Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm)
Văn hóa |
Văn minh |
|
Giống nhau |
- Đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. |
|
Khác nhau |
Bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay |
Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. |
* Ví dụ: (Mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm)
- Việc Người tối cổ phát minh ra cách lấy lửa là biểu hiện của văn hóa (vì ở thời nguyên thủy, con người vẫn ở trong trạng thái dã man, trình độ tổ chức xã hội còn rất thấp).
- Công trình Đấu trường La Mã vừa là biểu hiện của văn hóa, vừa là biểu hiện của văn minh. Vì:
+ Đây là sản phẩm vật chất do con người sáng tạo ra (biểu hiện của văn hóa).
+ Đấu trường Cô-li-dê ra đời vào khoảng thế kỉ I khi mà người La Mã đã xây dựng cho mình một đế chế hùng mạnh, rộng lớn, nền văn hóa La Mã cổ đại đã có sự phát triển cao (đây chính là biểu hiện của văn minh).
* Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2023
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là
A. hiện thực lịch sử.
B. nhận thức lịch sử.
C. sự kiện tương lai.
D. khoa học lịch sử.
Câu 2. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là
A. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng.
B. tải tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm.
C. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan.
D. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Câu 3. Những nguyên tắc cơ bản cần đặt lên hàng đầu của Sử học là gì?
A. Chính xác, kịp thời, nhân văn.
B. Khách quan, trung thực, tiến bộ
C. Trung thực, công bằng, tiến bộ.
D. Công bằng, trung thực, khách quan.
Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” được xếp vào loại hình sử liệu nào dưới đây?
A. Sử liệu hiện vật.
B. Sử liệu gốc.
C. Sử liệu thành văn.
D. Sử liệu lời nói – truyền khẩu.
Câu 5. Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm được gọi là
A. tri thức lịch sử.
C. hiện thực lịch sử.
C. tiến trình lịch sử.
D. phương pháp lịch sử.
Câu 6. Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình của việc
A. phân loại các nguồn sử liệu.
B. lập thư mục các nguồn sử liệu.
C. sưu tầm đọc và ghi chép thông tin sử liệu.
D. xử lý thông tin và sử liệu.
Câu 7. Cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử
A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng.
B. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bổ sung thường xuyên.
C. rất rộng lớn và đa dạng, lại biến đổi và phát triển không ngừng.
D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện đại.
Câu 8. Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là sử dụng tri thức lịch sử để
A. điều chỉnh hiện tại và định hướng những việc sẽ xảy ra trong tương lai.
B. tái hiện lịch sử trong cuộc sống hiện tại một cách chân thực, sinh động.
C. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
D. giải quyết tất cả mọi vấn đề khó khăn của cuộc sống hiện tại.
Câu 9. Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?
A. Toán học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Khoa học chính trị.
B. Triết học, Địa lí nhân văn, Văn hoá học, Công nghệ thông tin.
C. Chính trị học, Tâm lý học, Vật lí học, Ngôn ngữ học, Xã hội học.
D. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học.
Câu 10. Lĩnh vực nào sau đây hỗ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm dấu vết của những nền văn minh cổ xưa thông qua quan sát từ không gian?
A. Thực tại ảo.
B. Công nghệ viễn thám.
C. Sinh học.
D. Trí tuệ nhân tạo.
Câu 11. Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ, có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?
A. Ghi chép sự đóng góp của từng ngành cho sự phát triển kinh tế.
B. Cung cấp thông tin hoạt động cho ngành Sử học và Dân tộc học.
C. Khôi phục, mô tả lịch sử hình thành và phát triển của từng ngành.
D. Tạo nên sự chuyển biến cho từng ngành để cùng hội nhập quốc tế.
Câu 12. Để khôi phục lại lịch sử các trận đánh trên sông Bạch Đằng (các năm 938, 981 và 1288), các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?
A. Khảo cổ học, Văn học, Địa lí nhân văn.
B. Nhân học, Sinh học, Địa lí nhân văn.
C, Văn học, Tâm lí học, Nhân học.
D. Khảo cổ học, Sinh học, Hoá học.
Câu 13. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc
A. kiểm kê định kì.
B. bảo tồn.
C. xây dựng, khai thác.
D. trùng tu, làm mới.
Câu 14. Ngành nghề nào dưới đây không thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa?
A. Thể thao mạo hiểm.
B. Xuất bản.
C. Điện ảnh.
D. Nghệ thuật biểu diễn.
Câu 15. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?
A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
Câu 16. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.
B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.
D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.
Câu 17. Những nền văn minh nào sau đây phát triển liên tục từ thời kì cổ đại đến thời kì trung đại?
A. Văn minh Ai Cập và văn minh Phục hưng.
B. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã.
C. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.
D. Văn minh Ai Cập và văn minh Ấn Độ.
Câu 18. Trạng thái tiến bộ cả về vật chất và tinh thần của xã hội loài người được gọi là
A. văn hóa.
B. văn minh.
C. mông muội.
D. dã man.
Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
A. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
B. Có sự xuất hiện của con người.
C. Công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
D. Xây dựng các công trình kiến trúc.
Câu 20. Văn hoá và văn minh đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra
A. trong tiến trình lịch sử.
B. kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
C. trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội.
D. kể từ khi con người xuất hiện cho đến hiện nay.
Câu 21. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?
A. La bàn.
B. Thuốc súng.
C. Kĩ thuật in.
D. Làm giấy.
Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại là
A. tượng Phật ở chùa Lạc Sơn.
B. hệ thống chữ số từ 0 đến 9.
C. hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
D. Kim tự tháp và tượng nhân sư.
Câu 23. Các con sông lớn là cơ sở hình thành những nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại vì
A. đã tạo nên những đồng bằng rộng lớn, bồi đắp phù sa màu mỡ.
B. khí hậu tại các khu vực này thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.
C. nền kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
D. có các hải cảng, nước sâu và kín gió, thuận lợi cho thương mại.
Câu 24. Ở Ai Cập cổ đại, sự ra đời của chữ tượng hình có ý nghĩa như thế nào?
A. Phản ánh trình độ tư duy cao của cư dân Ai Cập.
B. Là văn tự để lưu giữ và truyền bá kinh Phật.
C. Là cơ sở để cư dân Ai Cập giỏi về hình học.
D. Biểu hiện của tính chuyên chế ở mức cao.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.
Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ ra những nét tương đồng về cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-B |
4-D |
5-A |
6-D |
7-C |
8-C |
9-D |
10-B |
11-C |
12-A |
13-B |
14-A |
15-D |
16-C |
17-C |
18-B |
19-A |
20-A |
21-A |
22-B |
23-A |
24-A |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:
+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )
+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).
+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).
- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:
+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).
+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,... của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).
+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)
Câu 2 (2,0 điểm):
- Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh ở phương Đông đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn - nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.
- Cơ sở kinh tế:
+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.
- Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
- Cơ sở chính trị:nhà nước được tổ chức theo thể chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Môn: Lịch sử lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Lịch sử là
A. khoa học dự đoán về tương lai.
B. những gì đang diễn ra ở hiện tại.
C. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
D. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.
Câu 2.Rìu tay Núi Đọ (Thanh Hóa) thuộc loại hình sử liệu nào?
A. Sử liệu truyền miệng.
B. Sử liệu đa phương tiện.
C. Sử liệu thành văn.
D. Sử liệu hiện vật.
Câu 3. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành khái nhiệm sau:
“…… là những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, hình thành qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm”.
A. Sử học.
B. Lịch sử.
C. Tri thức lịch sử.
D. Hiện thực lịch sử.
Câu 4. Một trong những lợi ích của việc học tập và khám phá lịch sử suốt đời là
A. giúp con người cập nhật và mở rộng tri thức.
B. tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.
C. giúp con người phát triển về cả thể chất và trí óc.
D. làm phong phú và đa dạng quá khứ của loài người.
Câu 5. Tri thức lịch sử và bài học lịch sử có mối liên hệ như thế nào với cuộc sống hiện tại?
A. Là cơ sở để con người nhìn nhận về cuộc sống hiện tại.
B. Tồn tại độc lập với cuộc sống hiện tại của con người.
C. Là hệ quả của những hoạt động của con người ở hiện tại.
D. Là nguyên nhân dẫn tới mọi nhận thức của con người.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Là thước đo giá trị của mọi phát minh khoa học - công nghệ.
B. Phục dựng lịch sử phát triển của các ngành khoa học và công nghệ.
C. Là nền tảng dẫn tới mọi phát minh khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Cung cấp mọi kiến thức chuyên sâu của các ngành khoa học.
Câu 7. Nhà sử học vận dụng tri thức của các ngành khoa học khác để nghiên cứu lịch sử nhằm
A. tìm hiểu một cách toàn diện và sâu sắc về quá khứ của loài người.
B. chứng minh tính xác thực và khoa học của các nguồn tư liệu lịch sử.
C. chứng tỏ mối quan hệ mật thiết giữa khoa học với đời sống xã hội.
D. xác định mối quan hệ giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác?
A. Là đối tượng nghiên cứu duy nhất của các ngành.
B. Dự báo xu hướng vận động và phát triển của các ngành.
C. Cung cấp thông tin về bối cảnh hình thành và phát triển.
D. Xác định nhân tố tác động đến quá trình hình thành, phát triển.
Câu 9. Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, có giá trị
A. lịch sử, văn hoá, khoa học.
B. khoa học, kinh tế, chính trị.
C. kinh tế, giáo dục, văn hoá.
D. khoa học, kinh tế, văn hoá.
Câu 10. Sử học có vai trò nào dưới đây đối với sự phát triển của một số ngành nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá?
A. Phát huy, quảng bá các giá trị của lịch sử, văn hoá dân tộc.
B. Thúc đẩy tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại phát triển.
C. Giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá.
D. Cơ sở hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng hoạt động.
Câu 11. Di sản văn hoá Việt Nam được sử dụng không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Phát huy giá trị di sản văn hoá vì lợi ích của toàn xã hội.
B. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Xóa bỏ những giá trị văn hóa xưa, tiếp thu thành tựu văn minh của nhân loại.
D. Góp phần sáng tạo những giá trị văn hoá mới, làm giàu kho tàng di sản Việt Nam.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Sử học với sự phát triển của ngành du lịch?
A. Quan hệ gắn bó, tác động qua lại.
B. Tách rời, không liên quan đến nhau.
C. Chỉ Sử học tác động đến công nghiệp văn hóa.
D. Chỉ công nghiệp văn hóa tác động đến Sử học.
Câu 13. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là
A. Ấn Độ, Trung Hoa, A-rập và Ai Cập.
B. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.
C. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.
Câu 14. Một trong những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời đại văn minh là khi có
A. công cụ đá.
B. công cụ đồng thau.
C. tiếng nói.
D. chữ viết.
Câu 15. Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Ai Cập cổ đại?
A. Quý tộc.
B. Nông dân công xã.
C. Nô lệ.
D. Nông nô.
Câu 16. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là
A. thiên tử.
B. Pha-ra-ông.
C. hoàng đế.
D. En-xi.
Câu 17. Cư dân Ai Cập sống tập trung ở đồng bằng ven sông lớn vì ở đây có
A. lãnh thổ rộng lớn, đất đai mềm xốp, dễ canh tác.
B. khí hậu ấm áp, giao thông thuận tiện để buôn bán.
C. địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
D. khí hậu ấm nóng, không có lũ lụt, thiên tai, hạn hán.
Câu 18. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên nguyên liệu gì?
A. Giấy, lụa.
B. Mai rùa, thẻ tre, trúc.
C. Đất sét.
D. Giấy pa-py-rút.
Câu 19. “Con đường Tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Trung Đông.
D. châu Âu.
Câu 20. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 21. Công trình kiến trúc phòng thủ nào sau đây được xây dựng bởi nhiều triều đại phong kiến Trung Quốc?
A. Lăng Ly Sơn.
B. Vạn Lý Trường Thành.
C. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
D. Quảng trường Thiên An Môn.
Câu 22. Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?
A. Stu-pa San-chi (Sanchi).
B. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho).
C. Lăng Ta-giơ Ma-han.
D. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar).
Câu 23. Phát minh chữ số tự nhiên và số 0 là thành tựu của quốc gia nào sau đây?
A. Ai Cập.
B. Ấn Độ.
C. Trung Quốc.
D. Lưỡng Hà.
Câu 24. Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Phật giáo.
B. Bà La Môn giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Ấn Độ giáo.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Qua câu danh ngôn “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” của Xi-xê-rô, em hiểu thế nào về chức năng, nhiệm vụ của Sử học?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt văn hoá và văn minh.
VĂN HOÁ |
VĂN MINH |
|
KHÁC NHAU |
......................................................... |
............................................................. |
ĐẶC ĐIỂM |
- Bề dày ........................................... - Có tính .......................................... |
- Bề dày ............................................. - Có tính ............................................ |
MỐI QUAN HỆ |
- ................................................ ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì .................................................. ra đời - .............................là quá trình tích luỹ những sáng tạo ..........................................ra đời sẽ thúc đẩy ............................. phát triển. |
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-D |
3-C |
4-A |
5-A |
6-B |
7-A |
8-A |
9-A |
10-D |
11-C |
12-A |
13-D |
14-D |
15-B |
16-B |
17-C |
18-B |
19-D |
20-D |
21-B |
22-A |
23-B |
24-B |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Chức năng của sử học:
+ Chức năng khoa học: cung cấp tri thức khoa học nhằm khôi phục, miêu tả, giải thích hiện tượng lịch sử một cách chính xác, khách quan.
+ Chức năng xã hội: giúp con người tìm hiểu các quy luật phát triển của xã hội loài người trong quá khứ, từ đó nhận thức hiện tại và dự đoán tương lai.
+ Chức năng giáo dục: thông qua những tấm gương lịch sử, bài học lịch sử.
- Nhiệm vụ của sử học:
+ Rút ra bài học kinh nghiệm phục vụ cuộc sống hiện tại.
+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh quan và thế giới quan khoa học, nâng cao trình độ nhận thức của con người.
+ Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.
Câu 2 (2,0 điểm):
VĂN HOÁ |
VĂN MINH |
|
KHÁC NHAU |
- Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo từ khi xuất hiện cho đến nay. |
- Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. |
ĐẶC ĐIỂM |
- Bề dày: xuất hiện đồng thời cùng với lịch sử loài người. - Có tính dân tộc |
- Bề dày: xuất hiện khi con người bước vào giai đoạn phát triển cao (thường là khi nhà nước và và chữ viết ra đời) - Có tính quốc tế |
MỐI QUAN HỆ |
- Văn hóa ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời. - Văn minh là quá trình tích luỹ những sáng tạo văn hóa. Văn minhra đời sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển. |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
Phần trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0,5đ) Hợp quần xã hội đầu tiên của loài người được gọi là gì?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc.
D. Các quốc gia cổ đại.
2. (0,5đ) Ý nào sau đây KHÔNG phải biểu hiện của tính cộng đồng trong Thị tộc?
A. Sự phân chia giàu nghèo trong xã hội.
B. Sự bình đẳng giữa các thành viên.
C. Mọi của cải được coi là của chung.
D. Sự hưởng thụ của cải bằng nhau.
3. (0,5đ) Sở hữu trong thị tộc là
A. sở hữu tư nhân.
B. sở hữu tập thể.
C. sở hữu một vài tập thể.
D. sở hữu nhà nước.
4. (0,5đ) Trong xã hội phương Đông là mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?
A: Nhà vua với nông dân công xã.
B: Qúy tộc với nông dân công xã.
C: Qúy tộc với nô lệ.
D: Địa chủ với nông dân.
5. (0,5đ) Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp?
A: Nhờ các chính sách của nhà nước.
B: Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
C: Nhờ sự cần cù, chăm chỉ lao động của nhân dân.
D: Nhờ biết sử dụng công cụ bằng sắt sớm.
6. (0,5đ) Các vị thần Brahma, Visnu; Siva, Indra là những vị thần của tôn giáo nào?
A. Phật giáo
B. Đạo Hindu
C. Đạo Hồi
D. Đạo Ixlam.
Phần tự luận
Câu 1 (4đ): Phân tích các đặc điểm khác nhau của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 2 (2đ): Giải thích vì sao A-cơ-ba được nhân dân Ấn Độ suy tôn làm Đấng Chí tôn?
Đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1 - A | Câu 2 - A | Câu 3 - B | Câu 4 - D | Câu 5 - B | Câu 6 - B |
Phần tự luận
Câu 1:Đặc điểm | Phương Đông | Phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
- Gần lưu vực các con sông lớn. - Đồng bằng phù sa màu mỡ. - Khí hậu thuận lợi. → Phát triển nông nghiệp |
- Địa hình bị chia cẳ, đất đai khô cằn. - Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, kín gió. |
Thời gian hình thành | Từ thiên niên kỉ IV đến thiên niên kỷ III TCN khi trình độ sản xuất còn thấp kém. | Khoảng từ thiên niên kỉ I TCN → Khi công cụ đồ sắt phổ biến. |
Thể chế chính trị | Quân chủ chuyên chế | Dân chủ chủ nô. |
Kinh tế | Nông nghiệp là chủ đạo. Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành bổ trợ. | Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành chính, nông nghiệp là bổ trợ. |
Xã hội | Mâu thuẫn chính là Địa chủ >< nông dân lĩnh canh bằng hình thức địa tô. | Mâu thuẫn chính là Chủ nô >< nô lệ. |
Văn hóa | Mang tính cụ thể gắn liền với lao động sản xuất chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. | Mang tính khái quát thành những định lý những tiên đề. |
Nguyên nhân A-cơ- ba được suy tôn là “Đấng trí tôn” vì ông đã đề ra những chính sách cải cách tiến bộ, đưa Ấn Độ bước sang một bước phát triển mới:
- Xây dựng một chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc, không phân biệt nguồn gốc, số quan lại gốc Mông cổ (thực ra là gốc Trung Á Hồi giáo), gốc Ấn Độ Hồi giáo và cả gốc Ấn Độ Ấn giáo, có tỉ lệ gần như bằng nhau.
- Xây dựng khối hoà hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo và cũng có biện pháp hạn chế sự bóc lột quá đáng của chủ đất, quý tộc.
- Tiến hành đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng và hợp lí, thống nhất các hệ thống cân đong và đo lường.
- Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hoá, nghệ thuật.
→ Những chính sách đó làm cho xã hội Ấn Độ ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá có nhiều thành tựu mới, đất nước thịnh vượng. A-cơ-ba đã được coi như một vị anh hùng dân tộc, là Đấng Chí tôn.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 5)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0.5) Biểu hiện nào dưới đây KHÔNG gắn với bộ lạc?
A. Tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau.
B. Những người trong bộ lạc có họ hàng với nhau.
C. Người đứng đầu bộ lạc gọi là tù trưởng.
D. Người cùng bộ tộc không được kết hôn với nhau.
2. (0.5) Trong xã hội nguyên thủy, công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” vì
A. lúc này chưa có sản phẩm dư thừa.
B. mọi người còn yêu thương nhau.
C. của cải làm ra chưa có nhiều.
D. con người chưa nghĩ đến cá nhân.
3. (0.5) Xã hội cổ đại được hình thành khi
A. xã hội đó có của cải.
B. xã hội đó có ruộng đất tư hữu.
C. xã hội đó có sự phân hóa giai cấp.
D. xã hội đó có công cụ lao động tiến bộ.
4. (0.5) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự xuất hiện gia đình phụ hệ trong xã hội nguyên thủy?
A. Đàn ông làm các công việc nặng nhọc hơn phụ nữ.
B. Đàn ông có vai trò trụ cột trong gia đình.
C. Xuất hiện sự phân công lao động nam nữ.
D. Khả năng lao động của đàn ông khác phụ nữ.
5. (0.5) Tại sao nói “Ai Cập là tặng phẩm của song Nin”?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người dân Ai Cập
B. Là tuyến giao thông huyết mạch của Ai Cập.
C. Nhu cầu thủy lợi thúc đẩy sự ra đời của nhà nước.
D. Phát triển hình học của Ai Cập.
6. (0.5) Dấu hiệu nào cho thấy các quốc gia cổ đại phương Đông bước vào ngưỡng cửa văn minh?
A. Sự ra đời của chữ viết.
B. Sự xuất hiện của công cụ bằng sắt.
C. Sự xuất hiện của nông nghiệp
D. Sự xuất hiện của nhà nước, chữ viết.
7. (0.5) Chữ viết của các quốc gia cổ đại phương Đông ban đầu là
A. Chữ tượng hình
B. Chữ tượng ý
C. Chữ tượng thanh.
D. Chữ cái Latinh.
8. (0.5) Giai cấp bị bóc lột chính trong các thị quốc Địa Trung Hải là giai cấp nào?
A. Nông dân lĩnh canh
B. Thương nhân
C. Nô lệ
D. Chủ nô
9. (0.5) Đâu là điểm tương đồng giữa vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ?
A. Đều là vương triều ngoại tộc.
B. Đều theo đạo Phật.
C. Đều đặt kinh đô ở Đê-li.
D. Đều bài trừ Hin-đu giáo.
10. (0.5) Tại sao lại gọi lịch của các cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là nông lịch?
A. Do được người nông dân sáng tạo ra.
B. Đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
C. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng.
D. Dựa vào sự chuyển động của mặt trời.
Phần tự luận
Câu 2: (2đ) Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:
Ở Ấn Độ, Ấn Độ giáo là một trong những tôn giáo lớn và tiêu biểu ở Ấn Độ. Ấn Độ giáo bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn. Ấn Độ giáo thờ rất nhiều thần, chủ yếu là bốn thần: ………(a)………..(thần sáng tạo thế giới); …………..(b)…………. (thần Hủy diệt); ……….(c) …………(thần Bảo hộ); và cuối cùng là thần Indra. Đó là những lực lượng siêu nhiên mà con người sợ hãi.
1. (0.5) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống theo thứ tự (a); (b); (c):
A. Siva; Brahma; Visnu
B. Brahma; Siva; Visnu.
C. Siva; Visnu; Brahma.
D. Visnu; Siva; Brahma.
2. (0.5) Theo Ấn Độ giáo, Indra là thần gì?
A. Thần Sấm sét
B. Thần Ánh sáng
C. Thần bầu trời
D. Thần đất.
3. (0.5) Ấn Độ giáo còn được gọi là gì?
A. Đạo Phật
B. Đạo Ixlam
C. Đạo Hinđu
D. Đạo Hồi.
4. (0.5) Đây là hình ảnh tượng trưng cho vị thần nào?
A. Indra
B. Brahma
C. Visnu
D. Siva
Câu 3: (1đ) Dựa vào các dữ liệu sau để trả lời câu hỏi.
“Thanh; Tần; Đường; Hán; Minh”
1. (0.25) Đây là tên của các triều đại thuộc quốc gia nào?
A. Việt Nam
B. Ấn Độ
C. Ai Cập
D. Trung Quốc.
2. (0.25) Hãy sắp xếp các triều đại trên theo thứ tự thời gian:
A. Đường ⇒ Thanh ⇒ Minh ⇒ Tần ⇒ Hán.
B. Tần ⇒ Đường ⇒ Hán ⇒ Minh ⇒ Thanh
C. Tần ⇒ Hán ⇒ Đường ⇒ Minh ⇒ Thanh
D. Đường ⇒ Tần ⇒ Hán ⇒ Minh ⇒ Thanh.
3. (0.25) Trong những vương triều trên, vương triều nào phát triển thịnh đạt nhất?
A. Đường
B. Minh
C. Thanh
D. Tần.
4. (0.25) Các vị vua Khang Hy, Càn Long nổi tiếng là vị vua thuộc triều đại nào?
A. Đường
B. Minh
C. Thanh
D. Tần
Câu 4: (1đ) Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:
1. (0.25) Hình ảnh trên là khiến bạn liên tưởng đến câu chuyện nào trong thần thoại Hy Lạp?
A. Cuộc chiến giữa các Titan
B. Cuộc chiến của các vị thần trên đỉnh Olympus
C. Cuộc chiến thành Troy
D. Cuộc chiến tranh Athen và Sparta
2. (0.25) Con ngựa trên được làm bằng chất liệu gì?
A. Gỗ
B. Đất sét
C. Sắt
D. Đồng
3. (0.25) Câu ngạn ngữ “Gót chân Achilles” có nguồn gốc từ câu chuyện trên, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. (0.25) Câu ngạn ngữ “Gót chân Achilles” để chỉ điều gì?
A. Ý chỉ một người, sự vật, hiện tượng đẹp đẽ.
B. Điểm yếu chết người của ai đó.
C. Sở trường, thế mạnh của ai đó.
D. Ý chỉ một người có sức mạnh to lớn.
Câu 5: (1đ) Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:
1. (0.25đ) “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.
A. Đúng
B. Sai.
2. (0.25đ) Quan hệ cộng đồng thời nguyên thủy bắt đầu bị phá vỡ khi xuất hiện các thị tộc, bộ lạc.
A. Đúng
B. Sai.
3. (0.25đ) Tư Mã Thiên là người đặt nền móng cho nền sử học Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
4. (0.25đ) Sản xuất giấy bằng những nguyên liệu rẻ tiền là một trong tứ đại phát minh của Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
Đáp án
Câu 1.1 - B | Câu 1.2 - A | Câu 1.3 - C | Câu 1.4 - C | Câu 1.5 - A | Câu 1.6 - A |
Câu 1.7 - A | Câu 1.8 - C | Câu 1.9 - A | Câu 1.10 - B | ||
Câu 2.1 - B | Câu 2.2 - A | Câu 2.3 - C | |||
Câu 3.1 - D | Câu 3.2 - C | Câu 3.3 - A | Câu 3.4 - C | ||
Câu 4.1 - A | Câu 4.2 - A | Câu 4.3 - A | Câu 4.4 - B | ||
Câu 5.1 - A | Câu 5.2 - B | Câu 5.3 - A | Câu 5.4 - A |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 6)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0,5đ) Quá trình nào được coi là bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa của loài người là:
A. Chuyển từ vượn cổ thành người tối cổ.
B. Chuyển từ vượn cổ thành người tin khôn.
C. Chuyển từ người tối cổ thành người tinh khôn.
D. Chuyển từ người tối cổ thành người hiện đại.
2. (0,5đ) “Nguyên tắc vàng” của xã hội thời nguyên thủy là gì?
A. Tồn tại.
B. Dựa vào tự nhiên.
C. Yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
D. Công bằng và bình đẳng.
3. (0,5đ) Nguyên nhân nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu?
A. Trong xã hội đã có sản phẩm dư thừa.
B. Sự không công bằng trong xã hội.
C. Xã hội có sự phân chia chức phận khác nhau.
D. Công cụ bằng đá mới phát triển.
4. (0,5đ) Chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo
A. gia đình phụ hệ xuất hiện.
B. gia đình mẫu hệ xuất hiện.
C. gia đình ba thế hệ xuất hiện.
D. gia đình hai thế hệ xuất hiện.
5. (0,5đ) Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc diễn ra như thế nào?
A. Xung đột vì mâu thuẫn đất đai.
B. Quan hệ đối kháng lẫn nhau.
C. Quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau.
D. Luôn xảy ra chiến tranh, xâm lược.
6. (0,5đ) Quan hệ chủ yếu trong thị tộc là
A. quan hệ láng giềng.
B. quan hệ hôn nhân.
C. quan hệ huyết thống.
D. quan hệ hôn nhân và láng giềng.
7. (0,5đ) Thiên văn học và lịch ở phương Đông ra đời do phục vụ cho nhu cầu nào?
A. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Sản xuất nông nghiệp và đi biển.
D. Việc tính thời lịch cho chính xác
8. (0,5đ) Nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời từ sớm vì sao?
A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi.
B. Do nhu cầu sinh sống tập trung.
C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Do nhu cầu phát triển kinh tế.
9. (0,5đ) Thiên văn học và lịch ở phương Đông ra đời gắn với nhu cầu nào?
A. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Sản xuất nông nghiệp và đi biển.
D. Việc tính thời lịch cho chính xác
10. (0,5đ) Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời từ sớm?
A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi.
B. Do nhu cầu sinh sống tập trung.
C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Do nhu cầu phát triển kinh tế.
Phần tự luận
Câu 2: (2đ) Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:
“Vương triều Mô Gôn; Vương triều Hồi giáo Đê-li; Vương triều Gup-ta”.
1. (0.5đ) Các vương triều trên là vương triều thuộc quốc gia nào?
A. Trung Quốc
B. Ai Cập
C. Ấn Độ
D. Camphuchia.
2. (0.5) Hãy sắp xếp các vương triều trên theo đúng thứ tự thời gian.
A. Vương triều Hồi giáo Đê-li ⇒ Vương triều Mô-gôn ⇒ Vương triều Gup-ta.
B. Vương triều Gup-ta ⇒ Vương triều Hồi giáo Đê-li ⇒ Vương triều Mô-gôn.
C. Vương triều Hồi giáo Đê-li ⇒ vương triều Gup-ta ⇒ Vương triều Mô-gôn.
D. Vương triều Mô-gôn ⇒ vương triều hồi giáo Đê-li ⇒ vương triều Gup-ta.
3. (0.5) Ý nghĩa của tên gọi “Đê-li” trong vương triều Hồi giáo Đê-li là gì?
A. Đê-li là tên kinh đô của vương triều.
B. Đê-li là tên vị vua đầu tiên của vương triều.
C. Đê-li là tên vị vua tiêu biểu nhất của vương triều.
D. Đê-li là một chính sách phân biệt tôn giáo thời đó.
4. (0.5đ) Đâu KHÔNG phải là điểm chung của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn?
A. Đều theo đạo Hồi.
B. Đều là vương triều ngoại bang.
C. Đều tích cực truyền bá đạo Hồi vào đất nước.
D. Đều có chung nguồn gốc từ Mông cổ.
Câu 3: (1đ) Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:
Ở Trung Quốc, sử học bắt đầu từ thời ………..(a)……….. đã trở thành lĩnh vực nghiên cứu độc lập, người đặt nền móng là …………(a)………….. Bộ sử kí mà ông soạn thảo là một tác phẩm nổi tiếng, có giá trị cao về mặt tư tưởng và tư liệu.
1. (0,25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (a):
A. Tần
B. Tây Hán
C. Đường
D. Tống
2. (0,25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (b):
A. Ban Cố
B. Lưu Hướng
C. Đỗ Hựu
D. Tư Mã Thiên
3. (0.25đ) Sử kí được sử gia sắp xếp thành 5 phần khác nhau, vậy đâu KHÔNG phải là một phần của bộ Sử kí?
A. Bản kí
B. Bản kì
C. Biểu
D. Liệt truyện.
4. (0.25) Thời Đường, cơ quan biên soạn lịch sử được gọi là gì?
A. Hàn lâm viện
B. Sử quán
C. Sử viện
D. Quốc sử
Câu 4: (1đ) Dựa vào các dữ liệu ở cột A và cột B để trả lời các câu hỏi sau:
1. (0,25đ) Thần thoại về các vị thần trên của quốc gia nào?
A. Hy Lạp
B. Rô-ma
C. Ấn Độ
D. Lưỡng Hà.
2. (0,25đ) Nối tên của các vị thần với vai trò của họ sao cho phù hợp.
A. a-3; b-1; c-2
B. a-2; b-1; c-3
C. a-1; b-3;c-2
D. a-3; b-2; c-1
3. (0,25đ) Theo thần thoại, trên đỉnh Olympus có bao nhiêu vị thần?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
4. (0.25) Ý nào nói KHÔNG ĐÚNG về mối quan hệ giữa Zeus, Hera và Posiedon là gì?
A. Họ là anh chị em cùng cha, cùng mẹ.
B. Zues là chồng của Hera, Poseidon là anh trai của Zues.
C. Zues là em trai của Hera và Poseidon.
D. Zues là anh trai của Hera và em trai của Poseidon.
Câu 5: (1đ) Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:
1. (0.25đ) Thuốc súng là một trong tứ đại phát minh của Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
2. (0.25đ) Tư Mã Thiên là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
3. (0.25đ) Thủy hử là tiểu thuyết nổi tiếng của Thi Nại Am.
A. Đúng
B. Sai.
4. (0.25đ) Vạn lý trường thành là công trình kiến trúc có thể nhìn thấy từ trên mặt trăng.
A. Đúng
B. Sai.
Đáp án
Câu 1.1 - A | Câu 1.2 - D | Câu 1.3 - D | Câu 1.4 - A | Câu 1.5 - C | Câu 1.6 - C |
Câu 1.7 - B | Câu 1.8 - A | Câu 1.9 - B | Câu 1.10 - A | ||
Câu 2.1 - C | Câu 2.2 - C | Câu 2.3 - A | Câu 2.4 - D | ||
Câu 3.1 - B | Câu 3.2 - D | Câu 3.3 - A | Câu 3.4 - B | ||
Câu 4.1 - A | Câu 4.2 - A | Câu 4.3 - C | Câu 4.4 - D | ||
Câu 5.1 - A | Câu 5.2 - B | Câu 5.3 - B | Câu 5.4 - B |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 7)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0,5đ) Đâu là đặc điểm của một thị tộc thời nguyên thủy?
A. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.
B. Những người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong xã hội.
C. Những người sống chung trong hang động mái đá.
D. Những người phụ nữ cùng làm nghề hái lượm.
2. (0,5đ) Trong quá trình phát triển chung của lịch sử nhân loại, cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?
A. Tây Á và Nam Âu.
B. Tây Á và Ai Cập.
C. Ai Cập và Nam Âu.
D. Trung Quốc và Ai Cập.
3. (0,5đ) Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Sắt.
B. Thiếc.
C. Đồng đỏ.
D. Đồng thau.
4. (0,5đ) Công cụ sản xuất nào dưới đây KHÔNG phải là công cụ sản xuất chủ yếu trong thời đại kim khí?
A. Công cụ bằng đồng đỏ.
B. Công cụ bằng đồng thau.
C. Công cụ bằng đá mới.
D. Công cụ bằng sắt.
5. (0,5đ) Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ IV TCN.
B. Thiên niên kỉ V TCN.
C. Thiên niên kỉ VI TCN.
D. Thiên niên kỉ VII TCN.
6. (0,5đ) Ở Trung Quốc vương triều nào được thành lập đầu tiên thời kì cổ đại?
A. Thương.
B. Chu.
C. Hạ.
D. Tần.
7. (0,5đ) Nền kinh tế chính của các cư dân phương Đông cổ đại là gì?
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Buôn bán nô lệ.
D. Thương mại.
8. (0,5đ) Trong xã hội Phương Đông cổ đại tầng lớp nào đóng vai trò sản xuất chính?
A. Nô lệ.
B. Nông dân công xã.
C. Bình dân.
D. Thợ thủ công.
9. (0,5đ) Tứ đại phát minh của Trung Quốc là gì?
A. Thuốc súng, gốm sứ, la bàn, dệt lụa.
B. Gốm sứ, dệt lụa, la bàn, kỹ thuật in.
C. Thuốc súng, la bàn, kỹ thuật in, giấy.
D. Giấy, gốm sứ, la bàn, kỹ thuật in.
10. Ý nào KHÔNG phải là đặc điểm của nhà nước phong kiến phương Đông?
A. Vua là người đứng đầu nhà nước có quyền lực tối cao.
B. Vua cai trị đất nước dựa và vương quyền và thần quyền.
C. Vua coi mình là thần thánh dưới trần gian.
D. Giúp việc cho vua có hội đồng nhân dân là đại biểu của nhân dân bầu ra.
Phần tự luận
Câu 2: (1đ) Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:
Trong xã hội nguyên thủy, ………...(a)…………và …………..(b)…………. là “nguyên tắc vàng”. Bởi lúc ấy người ta sống trong cộng đồng, dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp, nhưng khi bắt đầu có sản phẩm thừa thì lại không thể đem chia đều cho mọi người.
1.(0,25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (a):
A. Công bằng.
B. Tự do.
C. Tồn tại.
D. Yêu thương.
2. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (b):
A. Độc lập.
B. Hạnh phúc.
C. Đủ no.
D. Bình đẳng.
3. (0.5đ) Trong thời đại kim khí, với việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã tạo ra
A. một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
B. một bước ngoặt về công cụ lao động.
C. một ngành sản xuất quan trọng.
D. một mức sống mới cho con người.
4. (0.5đ) Điều gì xuất hiện có vai trò quyết định trong việc phá vỡ nguyên tắc vàng của xã hội nguyên thủy?
A. Kẻ giàu
B. Tư hữu
C. Công hữu.
D. Của cải dư thừa.
5. (0.5đ) Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, con người bước vào thời đại xã hội nào?
A. Xã hội cổ đại.
B. Xã hội phong kiến.
C. Thị tộc, bộ lạc.
D. Cộng sản nguyên thủy.
Câu 3: (1đ) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp
1. (0,5đ) Nối tên các vị thần Hy Lạp với vai trò của họ:
A. a-2; b-1; c-3
B. a-3; b-2; c-1
C. a-1; b-3; c-2
D. a-3; b-1; c-2.
2. (0,5đ) Nối đúng tên của các công trình kiến trúc và quốc gia của nó:
A. a-3; b-1; c-2
B. a-2; b-3; c-1
C. a-3; b-2; c-1
D. a-1; b-3; c-2
Câu 4: (2đ) Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:
1. (0.5đ) Đây là công trình kiến trúc nào?
A. Kim tự tháp Ai cập
B. Đền Parthenon
C. Vạn lý trường thành
D. Khải hoàn môn Traian
2. (0.5) Đây là công trình kiến trúc nổi tiếng của nước nào?
A. Ấn Độ
B. Trung Quốc
C. Hy Lạp
D. Lưỡng Hà
3. (0.5đ) Đây là một trong 7 kì quan thế giới thời kì cổ đại, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. (0.5đ) Có nhận định cho rằng: Đây là công trình kiến trúc có thể nhìn thấy từ mặt trăng. Suy nghĩ của bạn về nhận định trên.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: (1đ) Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:
1. (0,25đ) Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là Bầy người nguyên thủy.
A. Đúng
B. Sai.
2. (0,25đ) Thị tộc có quy mô nhỏ hơn bộ lạc.
A. Đúng
B. Sai.
3. (0,25đ) Thời Đường là thời kì phát triển cực thịnh của chế độ phong kiến Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
4. (0,25đ) Thanh là triều đại cuối cùng trong lịch sử phong kiến Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
Đáp án
Câu 1.1 - A | Câu 1.2 - B | Câu 1.3 - C | Câu 1.4 - C | Câu 1.5 - A | Câu 1.6 - C |
Câu 1.7 - B | Câu 1.8 - B | Câu 1.9 - C | Câu 1.10 - D | ||
Câu 2.1 - A | Câu 2.2 - D | Câu 2.3 - A | Câu 2.4 - B | Câu 2.5 - A | |
Câu 3.1 - D | Câu 3.2 - A | ||||
Câu 4.1 - C | Câu 4.2 - B | Câu 4.3 - B | Câu 4.4 - B | ||
Câu 5.1 - B | Câu 5.2 - A | Câu 5.3 - A | Câu 5.4 - A |