Top 150 Đề thi Lịch Sử 10 năm học 2023 mới nhất | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Top 150 Đề thi Lịch Sử 10 năm học 2023 mới nhất | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Top 150 Đề thi Lịch Sử 10 năm học 2023 mới nhất | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, có đáp án với trên 100 đề thi môn Lịch Sử được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch Sử lớp 10.
Mục lục Đề thi Lịch Sử 10 năm 2023 mới nhất
Xem thử Đề Sử 10 KNTT Xem thử Đề Sử 10 CD Xem thử Đề Sử 10 CTST
Chỉ 150k mua trọn bộ Đề thi Lịch Sử 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 10 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 10 có đáp án (4 đề)
Bộ đề thi Lịch sử lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi Giữa kì 1 Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề)
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề)
Bộ đề thi Lịch sử lớp 10 - Cánh diều
Bộ đề thi Lịch sử lớp 10 - Kết nối tri thức
Đề thi Giữa kì 1 Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Lưu trữ: Đề thi Lịch sử lớp 10 sách cũ
- Đề thi Giữa học kì 1 Lịch Sử lớp 10 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 10 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 10 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 10 có đáp án (4 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
Phần trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0,5đ) Hợp quần xã hội đầu tiên của loài người được gọi là gì?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc.
D. Các quốc gia cổ đại.
2. (0,5đ) Ý nào sau đây KHÔNG phải biểu hiện của tính cộng đồng trong Thị tộc?
A. Sự phân chia giàu nghèo trong xã hội.
B. Sự bình đẳng giữa các thành viên.
C. Mọi của cải được coi là của chung.
D. Sự hưởng thụ của cải bằng nhau.
3. (0,5đ) Sở hữu trong thị tộc là
A. sở hữu tư nhân.
B. sở hữu tập thể.
C. sở hữu một vài tập thể.
D. sở hữu nhà nước.
4. (0,5đ) Trong xã hội phương Đông là mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?
A: Nhà vua với nông dân công xã.
B: Qúy tộc với nông dân công xã.
C: Qúy tộc với nô lệ.
D: Địa chủ với nông dân.
5. (0,5đ) Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp?
A: Nhờ các chính sách của nhà nước.
B: Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
C: Nhờ sự cần cù, chăm chỉ lao động của nhân dân.
D: Nhờ biết sử dụng công cụ bằng sắt sớm.
6. (0,5đ) Các vị thần Brahma, Visnu; Siva, Indra là những vị thần của tôn giáo nào?
A. Phật giáo
B. Đạo Hindu
C. Đạo Hồi
D. Đạo Ixlam.
Phần tự luận
Câu 1 (4đ): Phân tích các đặc điểm khác nhau của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 2 (2đ): Giải thích vì sao A-cơ-ba được nhân dân Ấn Độ suy tôn làm Đấng Chí tôn?
Đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1 - A | Câu 2 - A | Câu 3 - B | Câu 4 - D | Câu 5 - B | Câu 6 - B |
Phần tự luận
Câu 1:Đặc điểm | Phương Đông | Phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
- Gần lưu vực các con sông lớn. - Đồng bằng phù sa màu mỡ. - Khí hậu thuận lợi. → Phát triển nông nghiệp |
- Địa hình bị chia cẳ, đất đai khô cằn. - Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, kín gió. |
Thời gian hình thành | Từ thiên niên kỉ IV đến thiên niên kỷ III TCN khi trình độ sản xuất còn thấp kém. | Khoảng từ thiên niên kỉ I TCN → Khi công cụ đồ sắt phổ biến. |
Thể chế chính trị | Quân chủ chuyên chế | Dân chủ chủ nô. |
Kinh tế | Nông nghiệp là chủ đạo. Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành bổ trợ. | Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành chính, nông nghiệp là bổ trợ. |
Xã hội | Mâu thuẫn chính là Địa chủ >< nông dân lĩnh canh bằng hình thức địa tô. | Mâu thuẫn chính là Chủ nô >< nô lệ. |
Văn hóa | Mang tính cụ thể gắn liền với lao động sản xuất chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. | Mang tính khái quát thành những định lý những tiên đề. |
Nguyên nhân A-cơ- ba được suy tôn là “Đấng trí tôn” vì ông đã đề ra những chính sách cải cách tiến bộ, đưa Ấn Độ bước sang một bước phát triển mới:
- Xây dựng một chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc, không phân biệt nguồn gốc, số quan lại gốc Mông cổ (thực ra là gốc Trung Á Hồi giáo), gốc Ấn Độ Hồi giáo và cả gốc Ấn Độ Ấn giáo, có tỉ lệ gần như bằng nhau.
- Xây dựng khối hoà hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo và cũng có biện pháp hạn chế sự bóc lột quá đáng của chủ đất, quý tộc.
- Tiến hành đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng và hợp lí, thống nhất các hệ thống cân đong và đo lường.
- Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hoá, nghệ thuật.
→ Những chính sách đó làm cho xã hội Ấn Độ ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá có nhiều thành tựu mới, đất nước thịnh vượng. A-cơ-ba đã được coi như một vị anh hùng dân tộc, là Đấng Chí tôn.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0.5) Biểu hiện nào dưới đây KHÔNG gắn với bộ lạc?
A. Tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau.
B. Những người trong bộ lạc có họ hàng với nhau.
C. Người đứng đầu bộ lạc gọi là tù trưởng.
D. Người cùng bộ tộc không được kết hôn với nhau.
2. (0.5) Trong xã hội nguyên thủy, công bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng” vì
A. lúc này chưa có sản phẩm dư thừa.
B. mọi người còn yêu thương nhau.
C. của cải làm ra chưa có nhiều.
D. con người chưa nghĩ đến cá nhân.
3. (0.5) Xã hội cổ đại được hình thành khi
A. xã hội đó có của cải.
B. xã hội đó có ruộng đất tư hữu.
C. xã hội đó có sự phân hóa giai cấp.
D. xã hội đó có công cụ lao động tiến bộ.
4. (0.5) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự xuất hiện gia đình phụ hệ trong xã hội nguyên thủy?
A. Đàn ông làm các công việc nặng nhọc hơn phụ nữ.
B. Đàn ông có vai trò trụ cột trong gia đình.
C. Xuất hiện sự phân công lao động nam nữ.
D. Khả năng lao động của đàn ông khác phụ nữ.
5. (0.5) Tại sao nói “Ai Cập là tặng phẩm của song Nin”?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người dân Ai Cập
B. Là tuyến giao thông huyết mạch của Ai Cập.
C. Nhu cầu thủy lợi thúc đẩy sự ra đời của nhà nước.
D. Phát triển hình học của Ai Cập.
6. (0.5) Dấu hiệu nào cho thấy các quốc gia cổ đại phương Đông bước vào ngưỡng cửa văn minh?
A. Sự ra đời của chữ viết.
B. Sự xuất hiện của công cụ bằng sắt.
C. Sự xuất hiện của nông nghiệp
D. Sự xuất hiện của nhà nước, chữ viết.
7. (0.5) Chữ viết của các quốc gia cổ đại phương Đông ban đầu là
A. Chữ tượng hình
B. Chữ tượng ý
C. Chữ tượng thanh.
D. Chữ cái Latinh.
8. (0.5) Giai cấp bị bóc lột chính trong các thị quốc Địa Trung Hải là giai cấp nào?
A. Nông dân lĩnh canh
B. Thương nhân
C. Nô lệ
D. Chủ nô
9. (0.5) Đâu là điểm tương đồng giữa vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ?
A. Đều là vương triều ngoại tộc.
B. Đều theo đạo Phật.
C. Đều đặt kinh đô ở Đê-li.
D. Đều bài trừ Hin-đu giáo.
10. (0.5) Tại sao lại gọi lịch của các cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là nông lịch?
A. Do được người nông dân sáng tạo ra.
B. Đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
C. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng.
D. Dựa vào sự chuyển động của mặt trời.
Phần tự luận
Câu 2: (2đ) Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:
Ở Ấn Độ, Ấn Độ giáo là một trong những tôn giáo lớn và tiêu biểu ở Ấn Độ. Ấn Độ giáo bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn. Ấn Độ giáo thờ rất nhiều thần, chủ yếu là bốn thần: ………(a)………..(thần sáng tạo thế giới); …………..(b)…………. (thần Hủy diệt); ……….(c) …………(thần Bảo hộ); và cuối cùng là thần Indra. Đó là những lực lượng siêu nhiên mà con người sợ hãi.
1. (0.5) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống theo thứ tự (a); (b); (c):
A. Siva; Brahma; Visnu
B. Brahma; Siva; Visnu.
C. Siva; Visnu; Brahma.
D. Visnu; Siva; Brahma.
2. (0.5) Theo Ấn Độ giáo, Indra là thần gì?
A. Thần Sấm sét
B. Thần Ánh sáng
C. Thần bầu trời
D. Thần đất.
3. (0.5) Ấn Độ giáo còn được gọi là gì?
A. Đạo Phật
B. Đạo Ixlam
C. Đạo Hinđu
D. Đạo Hồi.
4. (0.5) Đây là hình ảnh tượng trưng cho vị thần nào?
A. Indra
B. Brahma
C. Visnu
D. Siva
Câu 3: (1đ) Dựa vào các dữ liệu sau để trả lời câu hỏi.
“Thanh; Tần; Đường; Hán; Minh”
1. (0.25) Đây là tên của các triều đại thuộc quốc gia nào?
A. Việt Nam
B. Ấn Độ
C. Ai Cập
D. Trung Quốc.
2. (0.25) Hãy sắp xếp các triều đại trên theo thứ tự thời gian:
A. Đường ⇒ Thanh ⇒ Minh ⇒ Tần ⇒ Hán.
B. Tần ⇒ Đường ⇒ Hán ⇒ Minh ⇒ Thanh
C. Tần ⇒ Hán ⇒ Đường ⇒ Minh ⇒ Thanh
D. Đường ⇒ Tần ⇒ Hán ⇒ Minh ⇒ Thanh.
3. (0.25) Trong những vương triều trên, vương triều nào phát triển thịnh đạt nhất?
A. Đường
B. Minh
C. Thanh
D. Tần.
4. (0.25) Các vị vua Khang Hy, Càn Long nổi tiếng là vị vua thuộc triều đại nào?
A. Đường
B. Minh
C. Thanh
D. Tần
Câu 4: (1đ) Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:
1. (0.25) Hình ảnh trên là khiến bạn liên tưởng đến câu chuyện nào trong thần thoại Hy Lạp?
A. Cuộc chiến giữa các Titan
B. Cuộc chiến của các vị thần trên đỉnh Olympus
C. Cuộc chiến thành Troy
D. Cuộc chiến tranh Athen và Sparta
2. (0.25) Con ngựa trên được làm bằng chất liệu gì?
A. Gỗ
B. Đất sét
C. Sắt
D. Đồng
3. (0.25) Câu ngạn ngữ “Gót chân Achilles” có nguồn gốc từ câu chuyện trên, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. (0.25) Câu ngạn ngữ “Gót chân Achilles” để chỉ điều gì?
A. Ý chỉ một người, sự vật, hiện tượng đẹp đẽ.
B. Điểm yếu chết người của ai đó.
C. Sở trường, thế mạnh của ai đó.
D. Ý chỉ một người có sức mạnh to lớn.
Câu 5: (1đ) Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:
1. (0.25đ) “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.
A. Đúng
B. Sai.
2. (0.25đ) Quan hệ cộng đồng thời nguyên thủy bắt đầu bị phá vỡ khi xuất hiện các thị tộc, bộ lạc.
A. Đúng
B. Sai.
3. (0.25đ) Tư Mã Thiên là người đặt nền móng cho nền sử học Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
4. (0.25đ) Sản xuất giấy bằng những nguyên liệu rẻ tiền là một trong tứ đại phát minh của Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
Đáp án
Câu 1.1 - B | Câu 1.2 - A | Câu 1.3 - C | Câu 1.4 - C | Câu 1.5 - A | Câu 1.6 - A |
Câu 1.7 - A | Câu 1.8 - C | Câu 1.9 - A | Câu 1.10 - B | ||
Câu 2.1 - B | Câu 2.2 - A | Câu 2.3 - C | |||
Câu 3.1 - D | Câu 3.2 - C | Câu 3.3 - A | Câu 3.4 - C | ||
Câu 4.1 - A | Câu 4.2 - A | Câu 4.3 - A | Câu 4.4 - B | ||
Câu 5.1 - A | Câu 5.2 - B | Câu 5.3 - A | Câu 5.4 - A |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0,5đ) Quá trình nào được coi là bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa của loài người là:
A. Chuyển từ vượn cổ thành người tối cổ.
B. Chuyển từ vượn cổ thành người tin khôn.
C. Chuyển từ người tối cổ thành người tinh khôn.
D. Chuyển từ người tối cổ thành người hiện đại.
2. (0,5đ) “Nguyên tắc vàng” của xã hội thời nguyên thủy là gì?
A. Tồn tại.
B. Dựa vào tự nhiên.
C. Yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
D. Công bằng và bình đẳng.
3. (0,5đ) Nguyên nhân nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu?
A. Trong xã hội đã có sản phẩm dư thừa.
B. Sự không công bằng trong xã hội.
C. Xã hội có sự phân chia chức phận khác nhau.
D. Công cụ bằng đá mới phát triển.
4. (0,5đ) Chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo
A. gia đình phụ hệ xuất hiện.
B. gia đình mẫu hệ xuất hiện.
C. gia đình ba thế hệ xuất hiện.
D. gia đình hai thế hệ xuất hiện.
5. (0,5đ) Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc diễn ra như thế nào?
A. Xung đột vì mâu thuẫn đất đai.
B. Quan hệ đối kháng lẫn nhau.
C. Quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau.
D. Luôn xảy ra chiến tranh, xâm lược.
6. (0,5đ) Quan hệ chủ yếu trong thị tộc là
A. quan hệ láng giềng.
B. quan hệ hôn nhân.
C. quan hệ huyết thống.
D. quan hệ hôn nhân và láng giềng.
7. (0,5đ) Thiên văn học và lịch ở phương Đông ra đời do phục vụ cho nhu cầu nào?
A. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Sản xuất nông nghiệp và đi biển.
D. Việc tính thời lịch cho chính xác
8. (0,5đ) Nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời từ sớm vì sao?
A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi.
B. Do nhu cầu sinh sống tập trung.
C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Do nhu cầu phát triển kinh tế.
9. (0,5đ) Thiên văn học và lịch ở phương Đông ra đời gắn với nhu cầu nào?
A. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Sản xuất nông nghiệp và đi biển.
D. Việc tính thời lịch cho chính xác
10. (0,5đ) Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời từ sớm?
A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi.
B. Do nhu cầu sinh sống tập trung.
C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Do nhu cầu phát triển kinh tế.
Phần tự luận
Câu 2: (2đ) Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:
“Vương triều Mô Gôn; Vương triều Hồi giáo Đê-li; Vương triều Gup-ta”.
1. (0.5đ) Các vương triều trên là vương triều thuộc quốc gia nào?
A. Trung Quốc
B. Ai Cập
C. Ấn Độ
D. Camphuchia.
2. (0.5) Hãy sắp xếp các vương triều trên theo đúng thứ tự thời gian.
A. Vương triều Hồi giáo Đê-li ⇒ Vương triều Mô-gôn ⇒ Vương triều Gup-ta.
B. Vương triều Gup-ta ⇒ Vương triều Hồi giáo Đê-li ⇒ Vương triều Mô-gôn.
C. Vương triều Hồi giáo Đê-li ⇒ vương triều Gup-ta ⇒ Vương triều Mô-gôn.
D. Vương triều Mô-gôn ⇒ vương triều hồi giáo Đê-li ⇒ vương triều Gup-ta.
3. (0.5) Ý nghĩa của tên gọi “Đê-li” trong vương triều Hồi giáo Đê-li là gì?
A. Đê-li là tên kinh đô của vương triều.
B. Đê-li là tên vị vua đầu tiên của vương triều.
C. Đê-li là tên vị vua tiêu biểu nhất của vương triều.
D. Đê-li là một chính sách phân biệt tôn giáo thời đó.
4. (0.5đ) Đâu KHÔNG phải là điểm chung của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn?
A. Đều theo đạo Hồi.
B. Đều là vương triều ngoại bang.
C. Đều tích cực truyền bá đạo Hồi vào đất nước.
D. Đều có chung nguồn gốc từ Mông cổ.
Câu 3: (1đ) Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:
Ở Trung Quốc, sử học bắt đầu từ thời ………..(a)……….. đã trở thành lĩnh vực nghiên cứu độc lập, người đặt nền móng là …………(a)………….. Bộ sử kí mà ông soạn thảo là một tác phẩm nổi tiếng, có giá trị cao về mặt tư tưởng và tư liệu.
1. (0,25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (a):
A. Tần
B. Tây Hán
C. Đường
D. Tống
2. (0,25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (b):
A. Ban Cố
B. Lưu Hướng
C. Đỗ Hựu
D. Tư Mã Thiên
3. (0.25đ) Sử kí được sử gia sắp xếp thành 5 phần khác nhau, vậy đâu KHÔNG phải là một phần của bộ Sử kí?
A. Bản kí
B. Bản kì
C. Biểu
D. Liệt truyện.
4. (0.25) Thời Đường, cơ quan biên soạn lịch sử được gọi là gì?
A. Hàn lâm viện
B. Sử quán
C. Sử viện
D. Quốc sử
Câu 4: (1đ) Dựa vào các dữ liệu ở cột A và cột B để trả lời các câu hỏi sau:
1. (0,25đ) Thần thoại về các vị thần trên của quốc gia nào?
A. Hy Lạp
B. Rô-ma
C. Ấn Độ
D. Lưỡng Hà.
2. (0,25đ) Nối tên của các vị thần với vai trò của họ sao cho phù hợp.
A. a-3; b-1; c-2
B. a-2; b-1; c-3
C. a-1; b-3;c-2
D. a-3; b-2; c-1
3. (0,25đ) Theo thần thoại, trên đỉnh Olympus có bao nhiêu vị thần?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
4. (0.25) Ý nào nói KHÔNG ĐÚNG về mối quan hệ giữa Zeus, Hera và Posiedon là gì?
A. Họ là anh chị em cùng cha, cùng mẹ.
B. Zues là chồng của Hera, Poseidon là anh trai của Zues.
C. Zues là em trai của Hera và Poseidon.
D. Zues là anh trai của Hera và em trai của Poseidon.
Câu 5: (1đ) Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:
1. (0.25đ) Thuốc súng là một trong tứ đại phát minh của Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
2. (0.25đ) Tư Mã Thiên là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
3. (0.25đ) Thủy hử là tiểu thuyết nổi tiếng của Thi Nại Am.
A. Đúng
B. Sai.
4. (0.25đ) Vạn lý trường thành là công trình kiến trúc có thể nhìn thấy từ trên mặt trăng.
A. Đúng
B. Sai.
Đáp án
Câu 1.1 - A | Câu 1.2 - D | Câu 1.3 - D | Câu 1.4 - A | Câu 1.5 - C | Câu 1.6 - C |
Câu 1.7 - B | Câu 1.8 - A | Câu 1.9 - B | Câu 1.10 - A | ||
Câu 2.1 - C | Câu 2.2 - C | Câu 2.3 - A | Câu 2.4 - D | ||
Câu 3.1 - B | Câu 3.2 - D | Câu 3.3 - A | Câu 3.4 - B | ||
Câu 4.1 - A | Câu 4.2 - A | Câu 4.3 - C | Câu 4.4 - D | ||
Câu 5.1 - A | Câu 5.2 - B | Câu 5.3 - B | Câu 5.4 - B |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất:
1. (0,5đ) Đâu là đặc điểm của một thị tộc thời nguyên thủy?
A. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.
B. Những người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong xã hội.
C. Những người sống chung trong hang động mái đá.
D. Những người phụ nữ cùng làm nghề hái lượm.
2. (0,5đ) Trong quá trình phát triển chung của lịch sử nhân loại, cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?
A. Tây Á và Nam Âu.
B. Tây Á và Ai Cập.
C. Ai Cập và Nam Âu.
D. Trung Quốc và Ai Cập.
3. (0,5đ) Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Sắt.
B. Thiếc.
C. Đồng đỏ.
D. Đồng thau.
4. (0,5đ) Công cụ sản xuất nào dưới đây KHÔNG phải là công cụ sản xuất chủ yếu trong thời đại kim khí?
A. Công cụ bằng đồng đỏ.
B. Công cụ bằng đồng thau.
C. Công cụ bằng đá mới.
D. Công cụ bằng sắt.
5. (0,5đ) Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ IV TCN.
B. Thiên niên kỉ V TCN.
C. Thiên niên kỉ VI TCN.
D. Thiên niên kỉ VII TCN.
6. (0,5đ) Ở Trung Quốc vương triều nào được thành lập đầu tiên thời kì cổ đại?
A. Thương.
B. Chu.
C. Hạ.
D. Tần.
7. (0,5đ) Nền kinh tế chính của các cư dân phương Đông cổ đại là gì?
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Buôn bán nô lệ.
D. Thương mại.
8. (0,5đ) Trong xã hội Phương Đông cổ đại tầng lớp nào đóng vai trò sản xuất chính?
A. Nô lệ.
B. Nông dân công xã.
C. Bình dân.
D. Thợ thủ công.
9. (0,5đ) Tứ đại phát minh của Trung Quốc là gì?
A. Thuốc súng, gốm sứ, la bàn, dệt lụa.
B. Gốm sứ, dệt lụa, la bàn, kỹ thuật in.
C. Thuốc súng, la bàn, kỹ thuật in, giấy.
D. Giấy, gốm sứ, la bàn, kỹ thuật in.
10. Ý nào KHÔNG phải là đặc điểm của nhà nước phong kiến phương Đông?
A. Vua là người đứng đầu nhà nước có quyền lực tối cao.
B. Vua cai trị đất nước dựa và vương quyền và thần quyền.
C. Vua coi mình là thần thánh dưới trần gian.
D. Giúp việc cho vua có hội đồng nhân dân là đại biểu của nhân dân bầu ra.
Phần tự luận
Câu 2: (1đ) Dựa vào đoạn tư liệu sau trả lời câu hỏi:
Trong xã hội nguyên thủy, ………...(a)…………và …………..(b)…………. là “nguyên tắc vàng”. Bởi lúc ấy người ta sống trong cộng đồng, dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp, nhưng khi bắt đầu có sản phẩm thừa thì lại không thể đem chia đều cho mọi người.
1.(0,25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (a):
A. Công bằng.
B. Tự do.
C. Tồn tại.
D. Yêu thương.
2. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị trí (b):
A. Độc lập.
B. Hạnh phúc.
C. Đủ no.
D. Bình đẳng.
3. (0.5đ) Trong thời đại kim khí, với việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã tạo ra
A. một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
B. một bước ngoặt về công cụ lao động.
C. một ngành sản xuất quan trọng.
D. một mức sống mới cho con người.
4. (0.5đ) Điều gì xuất hiện có vai trò quyết định trong việc phá vỡ nguyên tắc vàng của xã hội nguyên thủy?
A. Kẻ giàu
B. Tư hữu
C. Công hữu.
D. Của cải dư thừa.
5. (0.5đ) Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, con người bước vào thời đại xã hội nào?
A. Xã hội cổ đại.
B. Xã hội phong kiến.
C. Thị tộc, bộ lạc.
D. Cộng sản nguyên thủy.
Câu 3: (1đ) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp
1. (0,5đ) Nối tên các vị thần Hy Lạp với vai trò của họ:
A. a-2; b-1; c-3
B. a-3; b-2; c-1
C. a-1; b-3; c-2
D. a-3; b-1; c-2.
2. (0,5đ) Nối đúng tên của các công trình kiến trúc và quốc gia của nó:
A. a-3; b-1; c-2
B. a-2; b-3; c-1
C. a-3; b-2; c-1
D. a-1; b-3; c-2
Câu 4: (2đ) Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:
1. (0.5đ) Đây là công trình kiến trúc nào?
A. Kim tự tháp Ai cập
B. Đền Parthenon
C. Vạn lý trường thành
D. Khải hoàn môn Traian
2. (0.5) Đây là công trình kiến trúc nổi tiếng của nước nào?
A. Ấn Độ
B. Trung Quốc
C. Hy Lạp
D. Lưỡng Hà
3. (0.5đ) Đây là một trong 7 kì quan thế giới thời kì cổ đại, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. (0.5đ) Có nhận định cho rằng: Đây là công trình kiến trúc có thể nhìn thấy từ mặt trăng. Suy nghĩ của bạn về nhận định trên.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: (1đ) Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:
1. (0,25đ) Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là Bầy người nguyên thủy.
A. Đúng
B. Sai.
2. (0,25đ) Thị tộc có quy mô nhỏ hơn bộ lạc.
A. Đúng
B. Sai.
3. (0,25đ) Thời Đường là thời kì phát triển cực thịnh của chế độ phong kiến Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
4. (0,25đ) Thanh là triều đại cuối cùng trong lịch sử phong kiến Trung Quốc.
A. Đúng
B. Sai.
Đáp án
Câu 1.1 - A | Câu 1.2 - B | Câu 1.3 - C | Câu 1.4 - C | Câu 1.5 - A | Câu 1.6 - C |
Câu 1.7 - B | Câu 1.8 - B | Câu 1.9 - C | Câu 1.10 - D | ||
Câu 2.1 - A | Câu 2.2 - D | Câu 2.3 - A | Câu 2.4 - B | Câu 2.5 - A | |
Câu 3.1 - D | Câu 3.2 - A | ||||
Câu 4.1 - C | Câu 4.2 - B | Câu 4.3 - B | Câu 4.4 - B | ||
Câu 5.1 - B | Câu 5.2 - A | Câu 5.3 - A | Câu 5.4 - A |
Xem thử Đề Sử 10 KNTT Xem thử Đề Sử 10 CD Xem thử Đề Sử 10 CTST